Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 8 - Unit 3 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-3-peoples-of-vietnam-hoc-hay-29.html
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 8 Unit 3 các bạn nhé!
Tiếng Anh lớp 8 - Unit 3: Peoples of Vietnam
Listen and read
Duong & Nick: Good morning.
Guide: Good morning. Can I help you?
Nick: Yes, we’d like to know something about the cultural groups of Viet Nam.
Duong: Right. Is it true that there are 54 ethnic groups in our country?
Guide: Exactly.
Nick: How interesting! I’m curious about them now. Which group is the largest?
Guide: Well, the Viet (or Kinh) have the largest number of people, accounting for about 86% of the population. 53 others are called 'ethnic minority peoples’.
Nick: And where do they live?
Guide: All over the country. Some groups like the Tay, Hmong, Yao… live mostly in the mountainous regions in the north, and the Cham, Khmer, Ede… live in the Central Highlands and some southern provinces.
Nick: I see. And do they speak their own languages?
Guide: Yes, and they have their own ways of life, and customs and traditions.
Nick: That’s awesome! I’d like to find out more about them.
Guide: OK. I’ll show you round and tell you some interesting.
Bài dịch:
Dương và Nick: Chào buổi sáng.
Hướng dẫn viên: Chào buổi sáng. Tôi giúp gì được cho các em nào?
Nick: Vâng, chúng em muốn biết vài điều về các nhóm văn hóa của Việt Nam.
Dương: Đúng vậy. Có thật là có 54 nhóm dân tộc ở quốc gia chúng ta không?
Hướng dẫn viên: Chính xác.
Nick: Thật thú vị! Em tò mò về họ đấy. Nhóm nào là lớn nhất vậy?
Hướng dẫn viên: À, người Việt (hoặc người Kinh) có số người lớn nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 nhóm khác được gọi là dân tộc thiểu số.
Nick: Và họ sống ở đâu?
Hướng dẫn viên: Khắp đất nước. Vài nhóm như người Tày, H’mong, Dao... sống hầu hết ở những khu vực miền núi phía Bắc, và người Chăm, Khmer, Ê Đê... sống ở Tây Nguyên và vài tỉnh phía Nam.
Nick: Em hiểu rồi. Và họ nói ngôn ngữ riêng của họ phải không?
Hướng dẫn viên: Đúng vậy, và họ có cách sống riêng của họ cũng như phong tục và truyền thống riêng.
Nick: Thật tuyệt! Em muốn tìm hiểu hơn về họ.
Hướng dẫn viên: Được. Cô sẽ dẫn các em đi vòng quanh và nói cho các em nghe vài điều thú vị...
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Câu nghi vấn trong tiếng Anh
3.1.1. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn trong tiếng anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
3.1.2. Cấu trúc câu nghi vấn tiếng anh
a. Câu nghi vấn dạng yes-no
- Câu hỏi Yes/no là dạng câu hỏi buộc người nghe phải trả lời là Yes hay No. Để tạo thành một câu nghi vấn:
a.1. Với to be: đổi vị trí của động từ to be ra đứng trước chủ ngữ
Cấu trúc: Be + S + O + …?
Ví dụ:
- Is she beautiful?
(Cô ấy có đẹp không?) - Are they pencils?
(Chúng có phải là những cây viết chì không?) - Was the test difficult, Rachel?
(Bài kiểm tra có khó không, Rachel?)
a.2. Với động từ thường:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại đơn: thêm trợ động từ do/does trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. | Do/does + S + V (bare) + … | Does your father go to work? (Ba của bạn có đi làm không?) |
Quá khứ đơn: thêm trợ động từ did trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. | Did + S + V (bare) + … | Did you tell Mary that the shop was closed? (Cô nói với Mary việc cửa hàng đã đóng cửa chưa?) |
Tương lai đơn: thêm trợ động từ will trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. | Will + S + V (bare) + … | Will you come back home after work? (Bạn sẽ về nhà sau giờ làm chứ?) |
Các thì hoàn thành: thêm trợ động từ have/has/had trước chủ từ, động từ trong câu ở dạng V3/-ed | Have/ has/ had + S + V3/-ed | Have you finished your homework yet? (Con đã làm bài tập về nhà xong chưa) |
Các thì hoàn thành trong tiếng anh
Trợ động từ khuyết thiếu cần phải biết
a.3. Với động từ khiếm khuyết: đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi
Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V(bare) + O … ?
Ví dụ:
- Could you show me your passport, please?
(Cảm phiền cho tôi xem hộ chiếu của bạn?) - Will you come to my house with your children?
(Bạn sẽ đến nhà tôi cùng lũ trẻ chứ?)
b. Câu nghi vấn dạng Wh-
- Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how....Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.
- Các từ để hỏi thường gặp:
+ who: ai, hỏi về người
+ where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn
+ when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian
+ whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu
+ why: tại sao, hỏi lý do
+ what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc
+ what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó
+ which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn
+ how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái
+ how old: bao nhiêu tuổi
+ how long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu
+ how tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
+ how high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
+ how thick: dày bao nhiêu
+ how many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
+ how much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)
+ how often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)
Ví dụ:
- Q: Who is your favourite actor?
(Ai là diễn viên yêu thích của bạn?) - A: Brad Pitt for sure!
(Chắc chắn là Brad Pitt!)
- Cấu trúc:
+ Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.
Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + ...
Ví dụ:
- When are you leaving?
(Khi nào thì bạn rời đi?) - Who should she stay with?
(Cô ấy nên ở với ai?)
+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.
When/What/Who/Which/Whose + (O) + V
Ví dụ:
- What fell off the wall?
(Cái gì mới rơi khỏi bức tường?) - Who told you that?
(Ai nói với em vậy?) - Whose phone rang?
(Điện thoại của ai đổ chuông đó?)
c. Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật để đổi thành câu hỏi Yes/No.
Xem phần Câu hỏi đuôi tại đây.
d. Câu hỏi mang nghĩa phủ định
Câu nghi vấn mang nghĩa phủ định được hình thành bằng cách thêm ‘not’ vào sau trợ động từ.
d.1. Trong câu hỏi Wh-:
Ta dùng thể phủ định của câu hỏi Wh- để:
- Hỏi thông tin, thường dùng với what, who, which
Ví dụ:
- Who hasn’t finished the test?
(Bạn nào vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra?) - Which computer isn’t working?
(Cái máy tính nào bị hư vậy?)
- Phàn nàn, chỉ trích
Ví dụ:
- Why didn’t you tell me in the first place?
(Tại sao ngay từ đầu con không nói với mẹ chứ?) - Why hasn’t the job been done?
(Tại sao công việc vẫn chưa được hoàn thành vậy chứ hả?)
- Đề nghị làm làm 1 việc gì đó
- Ví dụ: Why don’t we go for coffee tomorrow?
(Tại sao mai chúng ta không đi uống café nhỉ?)
d.2. Trong câu hỏi Yes-No:
Ta dùng thể phủ định của câu hỏi yes-no để:
- Kiểm tra hay xác nhận một vấn đề/sự việc mà chúng ta nghĩ hoặc mong là đúng, hoặc khi chúng ta nghĩ điều gì đó là 1 việc làm đúng đắn.
Ví dụ:
- Isn’t she hot? (Cô ấy không nóng bỏng sao?)
⇒ Don’t you see? She’s hot. (Cậu không thấy à, cô ấy thật nóng bỏng) - Isn’t that your girlfriend? (Đó chẳng phải là bạn gái của anh sao?)
⇒ I’m pretty sure that it’s right. (Em khá chắc chắn về điều đó, e chỉ hỏi lại để xác nhận thôi)
- Bộc lộ ý kiến của mình 1 cách lịch sự hơn, bằng cách đổi câu khẳng định thành câu hỏi phủ định.
- Wouldn’t it be rude to talk to her like that?
(Chẳng phải nói với cô ấy như vậy là hơi thô lỗ sao?)
- Nhấn mạnh sự ngạc nhiên
- Hasn’t the teacher arrived yet?
(Cô giáo vẫn chưa tới ư?)
- Đưa ra 1 lời yêu cầu, lời mời hoặc đề nghị
- Wouldn’t you like some coffee?
(Anh không muốn 1 ly café sao?)
- Thể hiện sự phàn nàn
- Can’t you turn down the volume?
(Cậu không thể vặn nhỏ cái loa lại được à?)
d.3. Lưu ý:
- Câu nghi vấn phủ định bắt đầu bằng “Don’t you think” được dùng để tìm kiếm sự đồng thuận từ người nghe.
- Ví dụ: Don’t you think we should leave right now?
(Em không nghĩ là chúng ta nên rời khỏi đây ngay lập tức sao?)
- Khi sử dụng dạng viết tắt của not là n’t, cấu trúc của câu hỏi phủ định sẽ là:
Trợ động từ + n’t + S + V+ …?
Nhưng nếu dùng dạng đầy đủ của not thì cấu trúc sẽ là
Trợ động từ + S + NOT + V + ...?
Ví dụ:
- Are you not coming? (Bạn không tới sao?)
- Do they not understand? (Chẳng lẽ họ không hiểu sao?)
- Why did she not call me? (Tại sao cô ấy không gọi cho tôi?)
e. Câu hỏi lựa chọn:
Câu hỏi lựa chọn đưa ra 2 phương án để người nghe có thể chọn lựa. Cấu trúc của dạng câu nghi vấn này tương đối giống câu hỏi yes/no, ta ngăn cách sự lựa chọn bằng từ or.
Ví dụ:
- Are you an artis or a singer? (Anh là nghệ sỹ hay ca sỹ?)
- Did they go to school or stay at home?
(Tụi nó tới trường hay ở nhà?) - Have you been to Ha Noi or Vinh ha Long?
(Bạn đã tới HN hay VHL chưa?)
Mạo từ trong tiếng Anh
3.2.1. Mạo từ là gì?
- Article là gì? Mạo từ trong tiếng anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
- Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).
- Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.
3.2.2. Mạo từ xác định
a. Mạo từ xác định là gì?
Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.
b. Cách dùng mạo từ The:
Mạo từ “The” trong tiếng anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:
- Trường hợp 1:
Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
- Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)
→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó - Did you finish the book?
(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)
→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó
- Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.
- Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.
(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)
- Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.
- Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …
- Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.
- Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.
(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)
- Trường hợp 5:
Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.
- Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.
(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)
- Trường hợp 6:
Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ:
- She is the tallest student in my class.
(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy) - I'm the only one whom she talks to.
(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện) - The third prize goes to Mr. Thomas.
(Giải ba thuộc về ông Thomas)
Cấu trúc so sánh của tính từ - trạng từ
Các mệnh đề tiếng anh thường gặp
- Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách
- Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …
- Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.
- Ví dụ: play the guitar, play the piano, …
- Trường hợp 9:
Dùng để chỉ vị trí địa lý như sông núi, đại dương, sông hồ, quần đảo, sa mạc, …(danh từ thuộc về địa lý)
- Ví dụ: The Sahara, The Thames…, The Pacific Ocean, The Canal…
- Trường hợp 10: Dùng với các tên nước có chữ kingdom, states hoặc republic
- Ví dụ: The United Kingdom (Vương Quốc Anh), The United States of America (USA - Hoa Kỳ), The Republic of Ireland (Cộng Hòa Ireland)
- Trường hợp 11: Dùng để chỉ người của 1 nước:
- Ví dụ: The Vietnameses (những người Việt Nam), the Netherlands (những người Hà Lan)…
- Trường hợp 12:
Dùng với tên của các tổ chức, công công trình kiến trúc, các chuỗi khách sạn hoặc nhà hàng
- Ví dụ: the ASEAN, the Eiffel Tower, the Hoang Yen
- Trường hợp 13: Đi với họ của một người ở số nhiều để chỉ cả một gia đình.
- Ví dụ: The Smiths (nhà Smith), the Kardashians (nhà Kardashian)
3.2.3. Mạo từ không xác định
a. Mạo từ không xác định là gì?
- Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.
- Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
► Lưu ý:
- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.
- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)
b. Cách dùng mạo từ không xác định:
Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,
- Ví dụ: a book, a table, an apple
- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
- We have just bought a new car.
(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới) - There is a lake near my house.
(Có một cái hồ gần nhà tôi)
- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ:
- My mother is a nurse.
(Mẹ tôi là một y tá) - I want to be a teacher.
(Tôi muốn trở thành giáo viên)
- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài
Ví dụ:
- A student should obey to his teacher.
(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo) - A cat hate rain.
(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)
- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
- Ví dụ: What a beautiful dress!
(Quả là một chiếc váy đẹp!)
- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
- Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)
- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
- Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
(Cô ấy là một sinh viên tại trường THPT Trần Phú)
Getting Started – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 8 phần Getting Started nhé!
A Closer Look 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 8 phần A Closer Look 1 nhé!
A Closer Look 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 8 phần A Closer Look 2 nhé!
Communication – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 8 phần Communication nhé!
Skills 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 8 phần Skills 1 nhé!
Skills 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 8 phần Skills 2 nhé!
Looking Back – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 3: Peoples of Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 8 phần Looking Back nhé!
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}