Có ba loại trợ động từ trong tiếng Anh: be, do và have, sau trợ động từ là động từ chính. Khi nào dùng trợ động từ? Trợ động từ được dùng trong câu hỏi, câu phủ định, hay các phức hợp động từ (như thì tiếp diễn, hoàn thành, bị động).
Tham khảo thêm Câu phủ định trong tiếng anh
Các loại câu nghi vấn
- Động từ to be haybe trong tiếng anh là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong ngôn ngữ này. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t và were not.
- Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”.
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I | am | am not |
you/ they/ we | are | are not (aren't) |
he/ she/ it | is | is not (isn't) |
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I/ he/ she/ it | was | was not (wasn't) |
you/ they/ we | were | were not (weren't) |
Khi nào mượn trợ động từ to be?
Các thì tiếp diễn bao gồm: Hiện tại tiếp diễn (The present continuous); Quá khứ tiếp diễn (the past continuous); Ở thì tương lai tiếp diễn (The future continuous) be giữ nguyên.
Ví dụ:
Ví dụ:
- Diễn tả một sự thu xếp, sắp đặt;
- Một mệnh lệnh, yêu cầu;
- Diễn tả tương lai trong quá khứ
- Do có thể được dùng như là 1 động từ hành động mà đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: to do, do, does, done, did và didn’t, doesn’t hoặc did not.
- Khi được dùng như là 1 trợ động từ, do luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Trợ động từ do và does được dùng trong hiện tại, did được dùng trong quá khứ.
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I/ you/ we/ they | do | do not (don't) |
he/ she/ it | does | does not (doesn't) |
Tất cả các ngôi đều dùng trợ động từ did (thể phủ định dùng didn't)
Khi nào dùng trợ động từ do?
- Trợ động từ do/does/did thường được dùng để hình thành thể phủ định (negative) và nghi vấn (interrogative) cho các động từ thường.
Ví dụ:
- Trợ động từ do/does/did được dùng để hình thành câu hỏi đuôi (tag question) khi động từ chính trong câu là động từ thường.
Ví dụ:
- Khi muốn nhấn mạnh ý của một câu, ta có thể dùng trợ động từ do/does/did kết hợp với động từ thường.
Ví dụ:
Have là động từ rất quan trọng có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì. Khi được dùng như là 1 trợ động từ, have phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh trong các thì hoàn thành.
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I/ you/ they/ we | have | have not (haven't) |
he/ she/ it | has | has not (hasn't) |
Tất cả các ngôi đều dùng trợ động từ had (thể phủ định dùng hadn't)
Khi nào dùng trợ động từ have? Các trợ động từ have/has/had thường được dùng trong các thì hoàn thành (quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
- Các trợ động từ có thể đứng 1 mình (không cần động từ chính) khi động từ chính (hoặc câu có chứa động từ chính) đã xuất hiện ở câu trước hoặc được hiểu ngầm.
Ví dụ:
- Be, do và have có thể đóng vai trò là 1 động từ. Vì vậy, đừng nhầm lẫn giữa 2 chức năng của các trợ động từ này. Với 2 động từ do và have, ta phải sử dụng trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định.
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến