Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – Học Hay


Đăng bởi Huyền Trang | 20/01/2022 | 5627
Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 - Unit 4: Our Customs and Traditions | Học Hay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

 

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 8 - Unit 4 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-4-our-customs-and-traditions-hoc-hay-30.html

 

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 8 Unit 4 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 8 - Unit 4: Our Customs and Traditions

 

Listen and Read

Teacher: Today we’re going to learn about customs and traditions. Do you think they’re the same?

Mi: I think they’re different, but it’s hard to explain how.

Nick: In my opinion, a custom is something that has become an accepted way of doing things. And a tradition is something we do that is special and is passed down through the generations.

Teacher: Yes, spot on! Give me an example of a custom.

Mai: My family has this custom of eating dinner at 7 p.m. sharp.

Teacher: Really?

Mai: Yes, we have to be at the dinner table on time.

Teacher: That’s interesting! How about a tradition, Phong?

Phong: We have a family tradition of visiting the pagoda on the first day of every lunar month.

Nick: You’re kidding!

Phong: No, no. We’ve followed this tradition for generations.

Teacher: You’ve mentioned family, but what about social customs and traditions, Nick?

Nick: Well, in the UK there are lots of customs for table manners. For example, we have to use a knife and fork at dinner. Then, there’s a British tradition of having afternoon tea at 4 p.m.

Teacher: Sounds lovely! Now, for homework, you should find information about a custom or tradition. You’re doing mini presentations next week...

 

Bài dịch:

Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ học về những phong tục và truyền thống. Các em có nghĩ chúng giống nhau không?

Mi: Em nghĩ chúng khác nhau. Nhưng thật khó để giải thích như thế nào.

Nick: Theo ý em, một phong tục là cái gì đó mà đã trở thành một cách làm được chấp nhận. Và một truyền thống là điều gì đó mà chúng ta làm thật đặc biệt và được truyền qua nhiều thế hệ.

Giáo viên: Đúng vậy, chính xác! Hãy cho cô một ví dụ về phong tục nào!

Mai: Gia đình em có phong tục ăn tối lúc 7 giờ đúng.

Giáo viên: Thật à?

Mai: Vâng, gia đình em phải có mặt vào bàn ăn đúng giờ.

Giáo viên: Thật thú vị! Vậy một truyền thống thì như thế nào vậy Phong?

Phong: Chúng em có một truyền thống gia đình là thăm viếng chùa vào ngày đầu tháng Âm Lịch.

Nick: Cậu đùa à?

Phong: Không. Chúng mình phải theo truyền thống đó qua nhiều thế hệ đấy.

Giáo viên: Các em đã đề cập đến gia đình, nhưng còn phong tục và truyền thống xã hội thì sao Nick?

Nick: À, ở Anh có nhiều phong tục về phép tắc ăn uống. Ví dụ, chúng em phải dùng dao và nĩa vào bữa tối. Sau đó có truyền thống của người Anh là dùng trà chiều lúc 4 giờ.

Giáo viên: Nghe dễ thương thật! Bây giờ, bài tập về nhà, các em nên tìm thông tin về một phong tục và truyền thống. Các em sẽ làm một bài thuyết trình ngắn vào tuần tới...

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cách dùng SHOULD trong tiếng Anh

- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.

  • You look tired. You should take a rest.
    (Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi)

- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự

  • You shouldn’t listen to the music in class.
    (Em không được nghe nhạc trong lớp)
  • You should be here at 8a.m tomorrow.
    (Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai)

- Diễn tả lời khuyên và đề xuất

  • What should I do when I meet him?
    (Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?)
  • You shouldn’t eat too much sugar. It’s not good for your health.
    (Con không nên ăn quá nhiều đường. Không tốt cho sức khỏe đâu)

- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”

  • I think this movie should be interesting.
    (Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)

- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.

  • If anyone should ask, I will be in the room.
    (Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé)
  • Should you need any help, please contact to the receptionist.
    (Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào, hãy liên lạc với tiếp tân)

- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.

  • I wonder where Nam is. He should be here by now.
    (Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ)

-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.

  • There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends.
    (Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn)

 

Cách dùng HAVE TO trong tiếng Anh

- Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”.

- Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ).

Ví dụ:

  • In most school of Viet Nam, students have to wear uniform.
    (Ở hầu hết các trường học VN, học sinh phải mặc đồng phục)
  • I have to wear high heels at work.
    (Tôi phải đi giầy cao gót khi đi làm)

- Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.

  • She doesn't have to wear high heels here.
    (Cô ấy không cần phải mang giầy cao gót ở đây)
  • Do we have to take off our shoes?
    (Chúng ta có cần phải tháo giầy không)

MUST vs HAVE TO

Phân biệt Must và have to: cả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness) và sự cưỡng bách này không phải do quy định hay theo luật.

Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói không thể thay đổi được.

Ví dụ:

  • You must do what I tell you. (Cô phải làm theo những gì tôi bảo).
    => đây là quy định của người nói và người nói có thể thay đổi nếu muốn.
  • You have to wear uniform at school (các em phải mặc đồng phục khi tới trường).
    => đây là quy định của trường học và người nói không thể thay đổi được)

Getting Started – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 8 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 8 phần A Closer Look 1 nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 8 phần A Closer Look 2 nhé!

LÀM BÀI

Communication – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 8 phần Communication nhé!

LÀM BÀI

Skills 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 8 phần Skills 1 nhé!

LÀM BÀI

Skills 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 8 phần Skills 2 nhé!

LÀM BÀI

Looking Back – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 4: Our Customs and Traditions – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 4 lớp 8 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019