Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh Unit 5 lớp 8 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-5-festivals-in-vietnam-hoc-hay-31.html
Giải tiếng anh lớp 8 unit 5 cùng Học Hay các bạn nhé!
Tiếng Anh lớp 8 - Unit 5: Festivals in Vietnam
Listen and Read
Peter: Hey, I’m visiting Viet Nam this spring. I really want to see a festival there.
Duong: Really? Well, how about the Hue Festival?
Peter: What’s that? And when is it?
Duong: It’s in April. There’s lots to see - a grand opening ceremony, an ao dai fashion show, a Dem Phuong Dong or oriental night show, royal court music performances... and sporting activities like human chess, boat races...
Peter: Sounds great! How about festivals in February or March?
Duong: Well, there’s the Tet holiday. Why don’t you come for that?
Peter: Are you sure? But it’s your family reunion.
Duong: Sure! Come and join the celebration. To welcome Tet, we prepare a five-fruit tray and make jam and chung cakes. It’s hard to explain on the phone. Just come, you won’t regret it.
Peter: Thanks, Duong!
Duong: Yes,... Then on the 12th day of the first lunar month I’ll take you to Bac Ninh Province, which is north of Ha Noi, to see the Lim Festival.
Peter: Slow down, Duong! The 'what' festival?
Duong: Lim - there’s traditional quan ho singing which is performed on dragon boats, and folk games like swinging on huge bamboo swings, wrestling…
Bài dịch:
Peter: Chào, mình sẽ thăm Việt Nam vào mùa xuân này. Mình thật sự muốn xem một lễ hội nơi đây.
Dương: Thật à? À, vậy lễ hội Huế thì sao?
Peter: Đó là gì vậy? Và nó diễn ra khi nào?
Dương: Nó diễn ra vào tháng 4. Có nhiều điều để xem lắm - một nghi lễ khai mạc, một chương trình thời trang áo dài, một Đêm Phương Đông hoặc chương trình đêm phương đông, trình diễn nhạc cung đình... và những hơạt động thể thao như cờ người, đua thuyền...
Peter: Nghe hay đấy! Vậy những lễ hội vào tháng 2 hoặc 3 thì sao?
Dương: À, có nghỉ lễ Tết. Tại sao bạn không đến vào dịp đó nhỉ?
Peter: Bạn chắc chứ? Nhưng đó là dịp đoàn tụ gia đình bạn mà.
Dương: Đúng rồi! Bạn cứ đến và tham gia lễ hội. Để chào đón Tết, chúng mình chuẩn bị khay ngũ quả, làm mứt và bánh chưng. Thật khó để giải thích qua điện thoại. Bạn chỉ cần đến thôi, bạn sẽ không phải tiếc đâu.
Peter: Cảm ơn Dương.
Dương: Đúng vậy... Sau đó vào ngày 12 của tháng Giêng Âm lịch, mình sẽ dẫn bạn đi Bắc Ninh, nằm ở phía Bắc Hà Nội, để xem lễ hội Lim
Peter: Chậm lại nào Dương! Lễ hội gì chứ?
Dương: Lim - có một bài hát quan họ truyền thống được trình diễn trên những con thuyền rồng và những trò chơi dân gian như bơi trên những cái cánh bằng tre khổng lồ, đấu vật...
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Câu đơn (simple sentences) trong tiếng Anh
Câu đơn là gì? Câu đơn trong tiếng anh là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
Ví dụ:
- We were sorry. We left. We did not meet all the guests.
(Chúng tôi xin lỗi. Chúng tôi rời đi. Chúng tôi không gặp hết tất cả các khách mời) - We are very disappointed with your attitude at the party last night.
(Bố mẹ rất thất vọng về thái độ của con tại bữa tiệc tối qua)
- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ
- Ví dụ: John and Mary were sad.
(John và Mary buồn)
– Một câu đơn có thể có nhiều động từ
- Ví dụ: Smith ate noodle and drank coffee.
(Smith ăn mỳ và uống cà phê)
Câu ghép (compound sentences) trong tiếng Anh
3.2.1. Câu ghép là gì?
Compound sentence là gì? Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.
Ví dụ:
- The sunbathers relaxed on the sand, and the surfers paddled out to sea.
(Những người tắm nắng nằm thư giãn trên cát và những người lướt sóng ngoài biển.)
→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)
+ The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)
= câu ghép
- I ate breakfast, but my brother did not.
(Tôi đã ăn sáng còn em trai tôi thì không.)
→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)
+ My brother did not. (MĐ độc lập)
= câu ghép
3.2.2. Cách thành lập câu: trong tiếng anh, có ba cách để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép:
a. Sử dụng dấu phẩy và liên từ nối:
- Có 7 liên từ nối thường xuyên được sử dụng trong câu ghép tiếng anh. Ngoài ra còn có các liên từ phụ thuộc, liên từ kết hợp, liên từ tương quan.
- Xem thêm phần Liên Từ tại đây
Ví dụ:
- The teacher gave the assignments, and the students worte them down.
(Giáo viên ra bài tập và học sinh thì chép vào vở) - The accident had been cleared, but the traffic was still stopped.
(Hiện trường vụ tai nạn đã được xử lý xong nhưng dòng xe cộ thì vẫn chưa lưu thông được
b. Sử dụng dấu chấm phẩy và trạng từ nối theo sau:
Các trạng từ nối diễn đạt mối quan hệ của mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Các trạng từ nối tiêu biểu là: furthermore, however, otherwise, v.v…
Lưu ý: phải chú ý thêm dấu ( ; ) sau mệnh đề độc lập thứ nhất và dấu ( , ) sau trạng từ nối.
- Những từ mang nghĩa “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover; additionally…
Ví dụ:
- Florida is famous for its tourist attractions, its coastline offers excellent white sands beaches; moreover, it has warm, sunny weather.
(Florida nổi tiếng với các thắng cảnh, với bờ biển cát trắng trải dài, và hơn hết, nó nổi tiếng với thời tiếc ấm áp đầy nắng)
- Những từ mang nghĩa “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; in contrast; whereas; while; meanwhile; …
Ví dụ:
- I try to convince them that this contract is a disaster; however, they decide to sign without thinking of the bad aspect.
(Tôi cố thuyết phục họ rằng bản hợp đồng này rất kinh khủng, tuy nhiên, họ đã quyết định ký mà không nghĩ tới hậu quả)
- Những từ mang nghĩa “or”: Otherwise
Ví dụ:
- You have to change your working style; otherwise, your boss will fire you.
(Bạn phải thay đổi các làm việc của bản thân thôi, nếu không bạn sẽ bị đuổi việc đó)
- Những từ mang nghĩa “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence…
- Ví dụ: She didn’t sleep enough; therefore, she looked so tired.
(Cô ấy không ngủ đủ giấc, thế nên, trông cô ấy mới mệt mỏi làm sao)
c. Sử dụng dấu câu ( ; ):
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu ( ; ). Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi.
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.
Ví dụ:
- Kết nối bằng dấu ( ; ): I’m studying English; my older brother is studying Math.
(Tôi đang học tiếng Anh; anh trai tôi thì đang học toán) - Hai câu tách biệt bằng ( . ): I like coffee. I don’t like soft drink.
(Tôi thích cafe. Tôi không thích đồ uống có ga)
Câu phức (complex sentences) trong tiếng Anh
3.3.1. Câu phức là gì?
- Complex sentences là gì? Câu phức trong tiếng anh là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.
Ví dụ:
- Because the bus was crowded, I had to stand all the way.
(Bởi vì xe buýt quá đông, nên tui phải đứng suốt chuyến)
→ Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”
- It makes me happy that you love me.
(Việc bạn thích tui làm tui hạnh phúc)
→ Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”.
- Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.
- Ví dụ: We left before he arrived.
(Chúng tôi rời đi trước khi anh ấy tới)
Xem thêm Các loại mệnh đề trong tiếng anh
3.3.2. Câu phức tổng hợp là gì?
- Compound-complex sentences là gì? Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. So với các kiểu câu ở trên thì câu phức tổng hợp dễ bị rối hơn.
Ví dụ:
- Because she didn’t hear the alarm, Mary was late and the train had already left.
(Bởi vì không nghe thấy tiếng chuông báo thức, Mary bị trễ giờ và chuyến tàu đã rời đi)
→ Trong câu trên, có hai mệnh đề độc lập là “Mary was late” và “the train had already left”. Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm”
- The cat lived in the backyard, but the dog, who knew he was superior, lived inside the house.
(Con mèo sống ở sân sau, nhưng con chó, nó biết mình ở thế thượng phong, sống ở trong nhà)
→ Mệnh đề độc lập là: “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house”. Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior”
Getting Started – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 8 phần Getting Started nhé!
A Closer Look 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 8 phần A Closer Look 1 nhé!
A Closer Look 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 8 phần A Closer Look 2 nhé!
Communication – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 8 phần Communication nhé!
Skills 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 8 phần Skills 1 nhé!
Skills 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 8 phần Skills 2 nhé!
Looking Back – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 5: Festivals in Vietnam – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 8 phần Looking Back nhé!
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}