Khi muốn diễn tả một cảm giác (feeling) hay một sự xúc động (emotion), chúng ta dùng câu cảm thán. Câu cảm thán giúp chúng ta bày tỏ cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, đau khổ, nóng giận, …). Trong tiếng anh có hai cách để biểu đạt cảm xúc là sử dụng câu cảm thán và sử dụng cảm thán từ.
- Thán từ (hoặc từ cảm thán trong tiếng anh) là một từ hoặc nhóm từ được sử dụng để biểu thị cảm xúc. Chúng có thể biểu hiện cảm xúc vui, buồn, giận dữ, điềm tĩnh và nhiều cảm xúc khác. Nó có thể dùng để thu hút sự chú ý. Thán từ không có ý nghĩa ngữ pháp trong câu.
- Thán từ thương thường đứng đầu câu nhưng cũng có thể đứng bất kỳ vị trí nào trong câu.
Dưới đây là các từ cảm thán trong tiếng anh thường gặp:
- yes, no, hello, hi, hey, good-bye, absolutely, achoo, ack, agreed, ah, aha, ahem, ahh, ahoy, alas, alright, alrighty, anyhow, argh, bah, humbug, beware, blech, bravo, congratulations, crud, dang, darn
- dear, dear me, drat, duh, eek, eh, enough, er, Eureka, eww, gee, good grief, gosh, great, groovy, ha, hmm, holy macaroni, hooray, humph, hush, indeed, mmmm, my goodness, my, nah, never, no way, nonsense, oh
- (oh, the horror), oops, ouch, phew, please, rats, shh, shoot, shucks, snap, stop, sweet, ugh, uh, uh-huh, uh-oh, um, umm, waa, way to go, well, what, whew, whoa, wow, yay, yikes, yippee, yuck, yum,..
- Thán từ biểu thị cảm xúc mạnh thường đi cùng với dấu chấm than ở phía sau.
- Những thán từ mang cảm xúc nhẹ hơn sẽ được ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.
- Dấu hỏi sẽ được đặt sau các thán từ mang nghĩa nghi vấn.
- Thông thường, một thán từ sẽ đi kèm với dấu chấm, đặc biệt là khi nó đứng cuối câu.
Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng anh:
HOW + adjective/ adverb (tính/ trạng từ) + S + V!
Ví dụ:
► Lưu ý:
- Tính từ (adjective) thường sẽ đi với các động từ sau: be (am/is/are/was/were/been), become (trở nên), grow (trở nên), feel (cảm thấy), taste (có vị), smell (có mùi), sound (nghe có vẻ), look (trông có vẻ), seem (dường như), appear (dường như), remain (vẫn), stay (vẫn).
- Trạng từ (adverb) đi với động từ thường.
- Trong tiếng Anh kiểu Mỹ, với văn phong không trang trọng, người ta thường dùng cấu trúc: How adj + verb + S
Ví dụ:
Vị trí của tính từ, cách dùng tính từ trong tiếng anh
Trạng từ và cách dùng
What + a/ an + Adj (tính từ) + noun (danh từ) + (S + V)!
S (chủ ngữ) và V (động từ) có thể được lược bỏ
Ví dụ:
- Với danh từ đếm được số nhiều, ta bỏ a/an vào thêm -s/-es vào danh từ
- Với danh từ không đếm được, ta bỏ a/an
Ví dụ:
- Đôi khi người ta còn thêm câu hỏi đuôi vào trong câu cảm than
Such (+ a/ an) + adjective + noun
Ví dụ:
Ở dạng này, ta đảo trợ động từ lên đứng đầu cầu và thêm NOT vào trợ động từ, cuối câu dùng dấu ‘!’
Ví dụ:
Còn rất nhiều các câu cảm thán tiếng anh khác với cấu trúc đơn giản hơn như S + V và giọng điệu.
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến