Tiếng Anh lớp 11 – Unit 3: Becoming Independent – Học Hay


Đăng bởi Thanh Huyền | 20/01/2022 | 4617
Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 - Unit 3: Becoming Independent | Học Hay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 11 – Unit 3: Becoming Independent – HocHay

 

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 11 - Unit 3 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-11-moi/unit-3-becoming-independent-hoc-hay-61.html

 

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 11 Unit 3 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 11 - Unit 3: Becoming Independent

 

Listen and Read

Mai: I can see that you and Hoang Minh have become close friends, Lan.

Lan: We have. I really like him because he doesn’t rely on other people for help and isn’t influenced by other people’s opinions.

Mai: I see. So he’s very independent.

Lan: Yes. He’s also a very responsible student. He always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about assignments and other schoolwork.

Mai: Right.

Lan: He’s also reliable. Last week, our group worked on a project and he was assigned the most difficult part of it. He tried very hard and did it well.

Mai: It’s good to have a friend you can rely on. He seems very determined.

Lan: He is. Last month, we were given a very hard Maths problem. While most of us gave up, he spent the whole night on it and solved it in the end.

Mai: That’s amazing!

Lan: Yeah. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer. Another good thing about him is that he’s self-reliant. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

Mai: His parents must be really pleased to have such a son.

Lan: Of course. He also helps around the house a lot. But he still has time to read, so he’s well-informed about what’s happening around the world. It’s interesting to talk to him.

Mai: I’ll talk to him sometime.

Lan: Yes, you should. He’s also very confident and decisive. He always believes in himself, and I really admire his ability to make decisions so quickly. He’s a very independent person!

Mai: That’s great!

 

Bài dịch:

Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau. 

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhở về bài tập và những công việc khác.

Mai: Đúng vậy.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó.  Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên! 

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chắc hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 - Unit 3: Becoming Independent – HocHay

Động từ nguyên mẫu tiếng Anh là gì?

Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng anh là gì? Là một dạng của động từ, gồm 2 loại: động từ nguyên mẫu có to (to infinitive) và không to (bare infinitive).

Động từ nguyên mẫu có TO trong tiếng Anh

Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.

3.2.1. Chức năng:

Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm:

- Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)

  • Ví dụ: To become a famous singer is a long and hard process.
    (Để trở thành một ca sỹ nổi tiếng cần phải trải qua một quá trình dài và gian nan)

- Làm bổ ngữ cho chủ từ

  • Ví dụ: What I like most in the summer is to lie on the bed and read novel.
    (Vào mùa hè việc mà tôi thích nhất là nằm trên giường và đọc tiểu thuyết)

- Làm tân ngữ cho động từ

  • Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home.
    (Trễ rồi, nên chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)

- Làm tân ngữ cho tính từ

  • Ví dụ: I’m pleased to see you.
    (Tôi rất hân hạnh được gặp bạn)

3.2.2. Vị trí:

a. Trong câu có dạng 'V + to V':

Những từ theo sau là to infinitive:

Động từ Nghĩa Ví dụ
agree đồng ý She agrees to buy this house.
(Cô ấy đồng ý mua căn nhà này)
appear xuất hiện You appear to bring bad luck for us.
(Ngươi chính là đem điềm xấu tới cho chúng ta)
afford nỗ lực afford to get a scholarship.
(Tôi nỗ lực để lấy được học bổng)
beg xin phép
cầu xin
I beg to inform you.
(Tôi xin phép thông báo tới anh …)
claim đòi hỏi He claims to have a new car.
(Anh ta đòi phải có một chiếc xe mới)
demand yêu cầu The manager demands to have my report.
(Quản lý yêu cầu phải có được bản cáo cáo của tôi)
expect mong chờ expect to pass the exam.
(Tôi mong vượt qua bài kiểm tra)
fail thất bại She failed to cook a meal.
(Cô ấy thất bại khi cố nấu ăn)
hesitate ngại ngần Don't hesitate to contact me.
(Đừng ngại liên hệ với tôi)
hope mong chờ
hy vọng
hope to see you soon.
(Hy vọng sẽ gặp lại anh sớm hơn)
intend cố ý Sorry, I did not intend to hurt you.
(Xin lỗi, tôi không cố ý làm anh bị thương)
decide quyết định They have decided to take a vacation in Nha Trang.
(Họ đã quyết định đi nghỉ ở Nha Trang)
learn học hỏi You must learn to work.
(Bạn phải học cách làm việc)
manage xoay xở
cố gắng
He manages to carry all the boxes alone.
(Anh ta cố gắng để tự bê toàn bộ đống hộp)
offer cung cấp
đề nghị
He offers to take a picture for us.
(Anh ta đề nghị chụp một tấm hình cho chúng tôi)
plan lên kế hoạch plan to get married at the age of 30
(Tôi lên kế hoạch kết hôn ở tuổi 30)
prepare chuẩn bị I didn't prepare to take over this position.
(Tôi vẫn chưa chuẩn bị để đảm nhiệm vị trí này)
pretend giả giờ Let's pretend to be a ghost.
(Thử giả làm ma xem)
promise hứa hẹn promise to come back.
(Anh hứa sẽ quay lại)
refuse từ chối Carol refused to work for Google.
(Carol từ chối làm việc cho Google)
seem có vẻ như He seems to be happy.
(Anh ta có vẻ vui)
want muốn want to have a cup of coffee.
(Tôi muốn một cốc cà phê)

b. Trong câu có dạng 'V + O + to V':

Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …

Ví dụ:

  • My father encouraged me to take part in this singing contest.
    (Bố tôi khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi hát)
  • Larry asked his friends to stop that joke.
    (Larry yêu cầu bạn anh ta dừng trò đùa đó lại)

c. Trong các cấu trúc đặc biệt:

- Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V

  • Ví dụ: It takes me three hours to fix my computer.
    (Tôi mất 3 tiếng đồng hồ để sửa xong máy tính)

- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:

  • Ví dụ: To enter this site, you have to register first.
    (Để truy cập trang web này, trước tiên bạn phải đăng ký)

- Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V

  • Ví dụ: It is difficult to work when you are sleepy.
    (Thật khó để làm việc khi đang buồn ngủ)

- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive  
(quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)

  • Ví dụ: This machine is too old to be repaired.
    (Chiếc máy này quá cũ để sửa)

- Trong cấu trúc: S + V + adj / adv + enough + to-infinitive (đủ … để làm gì)

  • Ví dụ: She isn’t tall enough to become a model.
    (Cô ấy không đủ cao để làm người mẫu)

- Trong cấu trúc: S + find / think / believe + it + adj + to-infinitive

  • Ví dụ: I find it difficult to learn English vocabulary.
    (Tôi cảm thấy khó khăn khi học từ vựng tiếng Anh)

- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)

  • Ví dụ: I don’t know what to say. I’m speechless.
    (Tôi không biết phải nói gì nữa. Cạn lời, thật sự)

- Sau tính từ:

Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), …

Ví dụ:

  • It’s unable to open this account, isn’t it?
    (Không thể mở tài khoản này, phải không?)
  • I’m afraid to stand alone in front of many people.
    (Tôi sợ đứng một mình trước mặt nhiều người)

Tham khảo thêm Trợ động từ Be/Do/Have
                             Gerund and infinitive (Danh động từ và Cụm động từ nguyên mẫu)

Getting Started – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 3: Becoming Independent – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 11 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Language – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 3: Becoming Independent – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 11 phần Language nhé!

LÀM BÀI

Skills – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 3: Becoming Independent – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 11 phần Skills nhé!

LÀM BÀI

Communication and Culture – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 3: Becoming Independent – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 11 phần Communication and Culture nhé!

LÀM BÀI

Looking Back – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 3: Becoming Independent – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 11 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019