Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 8 - Unit 11 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-11-science-and-technology-hoc-hay-37.html
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 8 Unit 11 các bạn nhé!
Tiếng Anh lớp 8 - Unit 11: Science and Technology
Listen and Read
Dr. Nelson: Well, as you know, developments in science and technology are greatly changing the way we live, communicate, travel, everything...
Duong: You mean science and technology are changing our lives in every field?
Dr. Nelson: Right.
Duong: For the better?
Dr. Nelson: Mostly for the better. Science and technology also have enormous effects on economic development.
Nick: Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future. Is it right, Dr. Nelson?
Dr. Nelson: Sure. And we’ll have flying cars and spaceships so that we can travel faster and further than before.
Chau: So we won’t have traffic jams any more?
Dr. Nelson: No, we won’t. Science and technology are the keys to development in other fields too. They will certainly bring a lot more benefits to people.
Chau: And what about education? Our science teacher said that there would be no more schools: we’d just stay at home and learn on the Internet.
Dr. Nelson: That’s right. Students won’t go to school like now...
Duong: Wow! I hope that happens soon.
Bài dịch:
Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.
Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ...
Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy.
Dương: Để tốt hơn lên phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế.
Nick: À, ba em nói rằng chỉ có những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa cho chúng ta trong tương lai. Điều đó có đúng không, thưa giáo sư Nelson?
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.
Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không còn bị kẹt xe nữa phải không ạ?
Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.
Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.
Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ...
Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 11: Science and Technology – HocHay
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
3.1.1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn :
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the future continuous tense) |
Ví dụ |
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh (will be ving) diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai |
Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn tại một thời điểm trong tương lai |
I’ll be living abroad at this time next year. |
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. |
I will be arriving in Tokyo tomorrow and after that we'll continue our plan. |
3.1.2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:
Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall.
a. Thể khẳng định:
S + shall/will be + V-ing + O + …
Ví dụ:
- He will be leaving his country next month.
(Anh ấy sẽ rời đất nước của mình tháng sau) - I will be waiting for her when her plane arrives tonight.
(Tôi sẽ đợi cô ấy khi chuyến bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay)
b. Thể phủ định:
S + shall/will + not + be + V-ing + O + …
Ví dụ:
- I won’t be watching TV when she arrives.
(Tôi sẽ không xem TV khi cô ấy đến) - He won’t be studying at the library tonight.
(Anh ấy sẽ không học ở thư viện tối nay)
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn | Cấu trúc | Ví dụ |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Will/shall + S + be + V-ing + O + …? | Will we still be driving to the concert? (Chúng ta vẫn sẽ lái xe đến buổi hòa nhạc chứ?) |
Won't + S + be + V-ing + O + …? | Won't you be eating dinner with us tomorrow? (Bạn sẽ không ăn tối với tụi này ngày mai ư?) |
|
Will/shall + S + not + be + V-ing + O + …? | Will you not be eating dinner with us tomorrow? | |
Wh- question |
Từ để hỏi + will/shall + S + be + V-ing + O + …? | What will you be doing in New York? (Cậu sẽ làm gì ở New York?) |
Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
3.1.3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon…
Ví dụ:
- I will be working when my mother comes here tomorrow.
(Ngày mai lúc mẹ tôi đến thì tôi đang làm việc) - Anna will be studying in Peth this June.
(Anna sẽ học ở Peth vào tháng 6 này)
Câu tường thuật trong tiếng Anh
3.2.1. Câu tường thuật là gì?
a. Câu trực tiếp:
- Xuất phát trực tiếp từ người nói
- Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
- Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)
Ví dụ:
- Marry says: "I feel angry and empty in the stomach."
(Marry nói: "Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.") - Allen tells John: Marry said "I feel angry and empty in the stomach".
(Allen nói với John: "Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.
b. Câu tường thuật gián tiếp:
- Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
- Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
- Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
3.2.2. Cách tường thuật câu trần thuật trong tiếng Anh:
a. Các động từ tường thuật
a.1. Các động từ thường dùng:
Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.
- Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
- Ví dụ: He said (that) he was ill.
(Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh)
- Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.
- Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.
- Ví dụ: He told me (that) he was ill.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh)
- Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
- He told me where he was. (Từ để hỏi)
- He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to)
- He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to)
- He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)
a.2. Các động từ trung gian khác:
- Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.
- Ví dụ: She advised me to take a language course.
(Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ)
- Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.
- Ví dụ: Susan promises not to come home late again.
(Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa)
- Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …
- Ví dụ: Coco suggested going out for some snack before we went home.
(Coco đề nghị đi ra ngoài ăn chút đồ ăn vặt trước khi chúng tôi về nhà)
Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive
Cách dùng danh động từ V-ing
- Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.
- Ví dụ: Destorm thanks Liane for joining his vine.
(Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh)
- Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.
- Ví dụ: King Bach admits that he doesn't like Lele.
(King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele)
► Lưu ý:
- Nếu động từ trung gian được chia ở thì tương lai hoặc thì hiện tại thì động từ chính không cần phải lùi thì. Ngược lại, nếu động từ trung gian được chia ở thì quá khứ thì động từ chính bắt buộc phải lùi về một thì.
- Thông thường, trong cấu trúc reported speech, ngoài việc lùi thì thì ta còn phải thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.
b. Cách lùi thì trong câu tường thuật
b.1. Các thì cơ bản tiếng anh:
Thì ở câu trực tiếp | Thì ở câu gíán tiếp | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn (Vs/es) | Thì quá khứ đơn (V2/-ed) | 'I feel happy'. She said she felt happy. |
Thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) |
Thì quá khứ tiếp diễn (was/ were + V-ing) |
'I'm working'. She said she was working. |
Thì quá khứ đơn (V2/-ed) | Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) | 'I arrived at 8 a.m.' She said she had arrived at 8 a.m. |
Thì hiện tại hoàn thành (have/has + V3/-ed) |
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) | 'I have seen the Spiderman movie.' He said he had seen Spiderman movie. |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been + V-ing) |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing) |
'I have been watching over him for a year.' He said he had been watching over him for a year. |
Thì quá khứ tiếp diễn (was/were +V-ing) | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing) |
'I was watching TV last night.' She said she had been watching TV last night. |
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) | Thì quá khứ hoàn thành (giữ nguyên không đổi) |
'I had played games before she arrived.' He said he had played games before she had arrived. |
Thì tương lai đơn (will + bare infinitive) | Thì tương lai trong quá khứ (would + bare infinitive) | 'I will go to Japan this July.' He said he would go to Japan that July. |
12 thì cơ bản trong tiếng anh và cách nhận biết
b.2. Các động từ khiếm khuyết:
Ở câu trực tiếp | Ở câu gián tiếp | Ví dụ |
must | had to (sự bắt buộc) | ‘You must go to school.’ => My mom said I had to go to school |
must (sự đoán) | ‘It must be hard to do the test’ => He said it must be hard to do the test. |
|
shall | would | ‘I shall leave right now.’ => He said he would leave right now. |
should (trong câu tường thuật câu hỏi) | ‘Shall I close the door?’ => She asked if she should close the door. |
|
may | might (khả năng) | ‘I may call him.’ => She said she might call him. |
could (sự cho phép) | ‘You may eat that cake’ => Mom said I could eat that cake. |
|
can | could | ‘I can meet you at noon,’ => He added that he could see me at noon. |
will | would/should | ‘I’ll be there’ => He promised he would be there. |
could/would/should/ might/need/ used to/ought to | không thay đổi | He said we needn’t come till six o’clock. |
She said I should go there immediately. | ||
He said he would buy it if he had the money. | ||
He warned that it might snow that night. |
c. Thay đổi đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
c.1. Đại từ nhân xưng:
Ở câu trực tiếp | Ở câu trần thuật gián tiếp |
I | he/ she |
we | they |
you | they/ I/ he/ she |
me | him/ her |
us | them |
you | them/ me/ him/ her |
b. Đại từ sở hữu:
Ở câu trực tiếp | Ở câu gián tiếp |
my | her/ his |
our | their |
your | them/ my/ his/ her |
mine | his/ hers |
ours | theirs |
yours | theirs/ mine/ his/ hers |
c.2. Đại từ chỉ định:
- this → that
- these → those
d. Chuyển đổi trạng từ
Trạng từ ở câu trực tiếp | Trạng từ ở câu gián tiếp | Ví dụ |
this | that | 'I need this bag.' She said she needed that bag. |
these | those | 'I'm eating these apples.' He said he was eating those apples. |
here | there | 'I'll be moving here next year.' She said she would be moving there next year. |
now | then | 'We're in a meeting now.' They said they were in a meeting then. |
today | that day | 'I'll have an exam today.' She said she would have an exam that day. |
yesterday | the day before the previous day |
'I went swimming yesterday.' She said she had gone swimming the day before/ the previous day. |
tomorrow | the day after the next/following day |
'We'll wait until tomorrow.' They said they would wait until the day after/ the following day. |
ago | before/previously | 'I was in Hue two weeks ago.' He said he had been in Hue two weeks before. |
next week | the week after the following week |
'I'll come and see you next week.' She said she would come and see you the following week. |
Getting Started – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 11 lớp 8 phần Getting Started nhé!
A Closer Look 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 11 lớp 8 phần A Closer Look 1 nhé!
A Closer Look 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 11 lớp 8 phần A Closer Look 2 nhé!
Communication – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 11 lớp 8 phần Communication nhé!
Skills 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 11 lớp 8 phần Skills 1 nhé!
Skills 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 11 lớp 8 phần Skills 2 nhé!
Looking Back – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 11: Science and Technology – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 11 lớp 8 phần Looking Back nhé!
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}