{__ rowsub.childSubPartName __}

Thì tương lai đơn (Simple future tense)

1. Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.

Ví dụ: 

He will come back next year.
(Anh ta sẽ trở lại vào năm tới)

  • Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì

Ví dụ: 

I’ll see you later.
(Gặp lại sau nhé)

  • Để diễn tả quyết định lúc nói: dùng will

Ví dụ: 

This dress is beautiful! I will buy it.
(Cái váy này đẹp lắm! Tôi sẽ mua nó)

  • Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với will you …?

Ví dụ: 

Will you come to have dinner with me?
(Em sẽ đến ăn tối cùng anh chứ)

  • Diễn tả một dự định với will

Ví dụ: 

I’m saving money now. I’ll buy a house.
(Tôi đang để dành tiền. Tôi sẽ mua một các nhà)

  • Lời đề nghị ai cùng làm với shall we… ?

Ví dụ: 

Shall we walk home?
(Mình đi bộ về nhà hả?)

  • Lời đề nghị giúp ai với shall I… ?

Ví dụ: 

Shall I give you a hand?
(Có muốn tôi giúp một tay không?)

  • Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả lời hứa hẹn

Ví dụ: 

Don’t worry! Louis shall bring you the money soon.
(Đừng lo, Louis sẽ sớm trả tiền cho mày thôi)


Xem thêm Cách dùng will trong câu



thì tương lai đơn

2. Cấu trúc thì tương lai đơn:

a. Thể khẳng định:

S + will/shall + bare infinitive + O + …

Ví dụ:

  • will need your help next week.
    (Tôi sẽ cần sự trợ giúp của bạn vào tuần sau)
  • He will fly to London tomorrow.
    (Anh ấy sẽ bay đến London ngày mai)

b. Thể phủ định:

S + won’t/shan’t + bare infinitive

Ví dụ:

  • won’t drink anymore coffee.
    (Tôi sẽ không uống cà phê nữa)
  • He won’t be the president of the United States of America.
    (Ông ta sẽ không trở thành tổng thống của nước Mỹ đâu)

c. Thể nghi vấn:

  Công thức Ví dụ

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Will/shall + S + bare infinitive + O + …? Will you help me later?
(Bạn sẽ giúp tôi chút nữa chứ?)
Won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? Won't you go to school?
(Con không đi tới trường sao?)
Will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? Will you not go to school?
 

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)

 

Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

Từ để hỏi + will/shall + S + bare infinitive + O + …? What will you do tomorrow?
(Em sẽ làm gì vào ngày mai?)
Từ để hỏi + won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? Why won't you let her go?
(Tại sao cậu không để cô ấy đi đi?)
Từ để hỏi + will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? Why will you not let her go?

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon…

Ví dụ:

  • She will be here in a few minute.
    (Cô ấy sẽ tới đây trong vài phút nữa)
  • will help you to do your homework soon.
    (Mẹ sẽ giúp con làm bài tập)

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần dễ bị nhầm lẫn cách dùng với nhau. Cách để dùng đúng thì tương lai đơn và tương lai gần


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019