Học tiếng anh giao tiếp - Tiếng anh cho người đi làm - Phỏng vấn và công việc (P2) - Học hay


Đăng bởi Khánh Ly | 06/08/2020 | 964
Học tiếng anh giao tiếp - Tiếng anh cho người đi làm - Phỏng vấn và công việc (P2) - Học hay

Video hội thoại mẫu Phỏng vấn và công việc (p2) - Tiếng anh giao tiếp - Tiếng anh cho người đi làm

Đang cập nhật

Những mẫu câu thường dùng giao tiếp khi phỏng vấn tìm việc (p2) - Tiếng anh giao tiếp

What does success mean to you?

·        "To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal."

Theo tôi, thành công là có mục tiêu, lên kế hoạch từ bước để đạt được mục tiêu đó, thực hiện kế hoạch và cuối cùng đạt được những mục tiêu.

 

·        "Success means to achieve a goal I have set for myself."

Mục tiêu nghĩa là đạt được mục tiêu tôi đặt ra cho bản thân.

 

·        "Success means to produce high quality work before the deadline."

Thành công nghĩa là tạo ra kết quả chất lượng cao trước thời hạn

 

·        "Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company."

Thành công theo tôi là biết được những đóng góp bản thân tác động tích cực lên công ty của mình.

 

·        "Success to me means completing a task and when looking back, thinking I couldn't have done it better. To succeed is to complete a task or assignment on time in an excellent manner. But that's only half of it. The results should be good and the people involved should gain a valuable lesson or experience. For example, if it was a group project, and only two people out of four really did the work, I wouldn't call that success. If everyone participated and worked together providing a valuable deliverable then it's a success. So I think both the result and the process should be great to call something a success."

 

Thành công theo tôi nghĩa là hoàn thành nhiệm vụ và khi nhìn lại tôi suy nghĩ mình không thể nào hoàn thành nó một cách tốt hơn được nữa. Thành công là hoàn thành nhiệm vụ hoặc phần việc được giao đúng hẹn một cách xuất sắc. Nhưng đó chỉ là một nửa. Kết quả phải tốt và những người tham gia nên đạt được bài học và kinh nghiệm giá trị. Ví dụ, nếu là một dự án nhóm, và chỉ hai trong bốn người  thực sự làm việc, tôi sẽ không gọi đó là thành công. Nếu mọi người tham già và làm việc với nhau và cho ra một sản phẩm có giá trị thì đó là thành công. Nên tôi nghĩ cả kết quả và quá trình nên tuyệt vời để  gọi điều nào đó là thành công.

What does failure mean to you?

·        "Failure is when I do not reach my goal."

Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của mình.

 

·        "I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it."

Tôi nghĩ thất bại ở một điều gì đó là phạm lỗi lầm và không học được điều gì từ đó.

 

·        "To me, failure means to have a goal and not do anything about it."

Với tôi, thất bại nghĩa là có mục tiêu những lại không làm điều gì để đạt được nó cả.

 

·        "I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that's failure because the work or goal could have been done better."

 

Tôi nghĩ thất bại là không đạt tới những tiềm năng của bản thân. Nếu bạn không sử dụng những nguồn tiềm lực bạn có và những tiềm lực xung quanh bạn, điều đó là thất bại vì công việc và mục tiêu có thể hoàn thành tốt hơn.

Are you an organized person?

·        "I'm a very organized person. I like to know exactly what I'm going to do for the day and the week. So I outline my tasks and organize my work load. By doing so, I can organize my time and work better."

Tôi là một người có tổ chứ. Tôi muốn biết chính xác những gì tôi sẽ trong ngày và trong tuần. Nên tôi phác thảo những nhiệm vụ và sắp xếp lượng công việc. Bằng cách đó, tôi có thể tổ chức thời gian của mình và làm việc tốt hơn.

 

·        "I believe I'm very organized. I like to organize my work by priority and deadlines. I do this so I can produce the highest quality work in the amount of time I have."

Tôi tin rằng tôi là người có tổ chức. Tôi thích sắp xếp công việc của mình dựa trên ưu tiên và thời hạn. Tôi làm điều này nên tôi có thể làm công việc với chất lượng cao nhất trong một khoảng thời gian tôi có.

 

·        "I think I'm quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see exactly what I'm doing."

Tôi nghĩ tôi khá có tổ chức. Tôi thích tài liệu và giấy tờ của mình theo cách tôi có thể lấy chúng nhanh nhất. Tôi cũng tổ chức công việc của mình theo một cách tôi có thể dễ dàng thấy mình chính xác đang làm gì.

 

·        "Organization has always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time, assignments, and work without thinking about them. This helps me tremendously during times when I'm approaching a deadline."

Tính tổ chức luôn đến với tôi dễ dàng. Tôi tự nhiên sắp xếp những thứ như bàn làm việc, thời gian, nhiệm vụ và công việc mà không suy nghĩ về chúng

 

·        "I'm actually a very organized person. It's funny that you mention this because just the other day, my roommate wanted to borrow my suitcase and saw my closet. He made fun of me for organizing my clothes by length and color. I'm like that with everything. It's just so much easier to manage things. However, I'm not picky and don't need to have things in a certain way. I just want things to be organized. So yes, I consider myself organized."

 

Tôi thực sự là một người rất có tổ chức. Thật vui khi bạn đề cấp đến điều này vì chỉ mới hôm trước, bạn cùng phòng muốn mượn tôi cái vali và nhìn thấy tủ đồ của tôi. Anh ấy chọc tôi vì tôi xếp đồ của mình theo chiều dài và màu sắc. Tôi thích làm vậy với tất cả mọi thứ. Sẽ dễ dàng quản lý mọi thứ hơn. Tuy nhiên, tôi không kén chọn và không muốn mọi thứ theo một cách nhất định. Tôi chỉ muốn mọi thứ có tổ chức. Và đúng tôi cân nhắc bản thân là người có tổ chức.

In what ways are you organized and disorganized?

·        "I'm very organized with my time and work, but my desk is a little disorganized."

Tôi rất có tổ chức với thời gian và công việc của mình, nhưng bàn làm việc của tôi có chút bừa bộn.

 

·        "Since I work with many files, I like to keep my desk organized. I always have everything in a certain place so I can find things easier. The area I'm disorganized is probably my computer desktop. I usually have so many icons everywhere. I should organize it a little, but I've never needed to."

Vì tôi làm việc với nhiều tập tin, tôi muốn giữ bàn mình gọn gàng. Tôi luôn đặt mọi thứ ở một nơi xác định để tôi có thể tìm dễ dàng. Nơi mà tôi không có tổ chức có thể là máy tính để bàn của mình. Tôi thường có rất nhiều biểu tưởng ở mọi nơi. Tôi nên sắp xếp nó lại một chút nhưng tôi không bao giờ cần.

 

·        "I organize my schedule the best. I'm used to many meetings so it's important for me to be organized with my schedule and time. The area I need to improve is probably my file cabinet. I started to sort things alphabetically, but when I'm busy, I start putting things in there. It started getting hard to find things, but this is something I'm going to fix."

 

Tôi sắp xếp lịch trình của mình tốt nhất. Tôi đã từ

Do you manage your time well?

·        "I know I manage my time well because I'm never late to work, and I've never missed a deadline."

Tôi nghĩ mình là người quản lý thời gian khá tốt vì tôi không bao giờ đi làm trễ và tôi không bao giờ chậm thời hạn.

 

·        "I'm good at managing my time. I stay busy both at home and at work and being able to manage my time is necessary for me to do everything that I want to do."

Tôi khá giỏi trong việc quản lý thời gian. Tôi luôn bận bịu cả ở nhà và ở công ty và để quản lý thời gian là cần thiết với tôi để làm tất cả mọi thứ tôi muốn.

 

·        "I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and evens helps me to be more efficient."

Tôi quản lý thời gian tốt bằng cách lên kế hoạch cho những thứ tôi phải làm cho cả tuần. Điều đó giữ tôi đi đúng hường và thậm chí giúp tôi làm việc hiệu quả hơn.

 

·        "Managing my time is one of my strong traits. I prioritize my tasks and this allows me to stay ahead of schedule. Each day I manage my time so I can achieve more than I set out to do. So managing my time in a goal oriented way is what I feel very comfortable doing."

 

Quản lý thời gian là một trong những thế mạnh của tôi. Tôi ưu tiên những nhiệm vụ của mình và điều này cho phép tôi đi trước những lịch trình. Mỗi ngày tôi quản lý thời gian nên tôi có thể đạt được nhiều thứ hơn những gì mình đặt ra. Vì thế quản lý thời gian có mục tiêu là điều tôi luôn cảm thấy thoải mái khi làm.

How do you handle change?

"I'm good at dealing with change because I'm a quick thinker. If new information makes us change our marketing strategy for example, I'll be quick to analyze the information and create a plan to make the changes."

Tôi rất giỏi trong việc đối đầu với thay đổi vì tôi là người suy nghĩ khá nhanh. Ví dụ nếu thông tin mới khiến chúng tôi thay đổi chiến lược marketing, tôi sẽ nhanh chóng phân tích thông tin và tạo ra kế hoạch để khớp với những sự thay đổi.

 

·        "I've experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success."

Tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi trước đó. Tôi xử lí tình huống bằng cách nhanh chóng đưa ra các thay đổi và áp dụng lên bản thân trở nên thành công

 

·        "I'm good at dealing with change because I'm flexible with my work and abilities. I'm not afraid of learning new and difficult things. Whenever I'm faced with a change, I'll put in extra effort to make the change a smooth transition."

Tôi tốt trong việc đối đầu với thay đổi vì tôi linh hoạt với công việc và những khả năng. Tôi không sợ học cái mời và những điều khó khăn. Bất kì khi nào tôi đối mặt với một sự thay đổi, tôi đặt nhiều nỗ lực thêm để biến sự thay đổi chuyển tiếp suôn sẻ.

 

·        "I handle changes smoothly. Whenever there's a change of any sort, I analyze the situation and I always try to find ways I can contribute to the change in a positive way."

 

Tôi xử lí những thay đổi một cách suôn sẻ. Bất cứ khi nào có sự thay đổi của bất kì điều gì, tôi phân tích tình huồng và tôi luôn cố gắng tìm cách tôi có thể đóng góp vào sự thay đổi một cách tích cực.

How do you make important decisions?

·        "I make important decisions by examining all the details and then weighing the pro's and con's for each decision."

Tôi đưa ra quyết định quan trong bằng cách kiếm tra tất cả chi tiết và sau đó cân đo lợi và hại của mỗi quyết định.

 

·        "I gather all the information I can find and based on the information, I'll come to the best decision I can. If I know a coworker was in a similar situation, I wouldn't hesitate to find out the results to make sure my decision is the best one."

Tôi thu thập tất cả thông tin tôi có thể tìm thấy và dựa trên những thông tin đó, tôi sẽ đi đến quyết định tốt nhất tôi có thể. Nếu tôi biết một đồng nghiệp ở tình huống tương tự, tôi sẽ không chần chừ tìm ra kết quả để chắc chắn rằng quyết định của tôi là tốt nhất.

 

·        "I believe all decisions should be made by having all the information. If you are missing an important detail, it's easy to make a bad decision. So I make important decisions by having all of the information."

Tôi tin rằng tất cả quyết định được đưa ra dựa trên việc có tất cả thông tin. Nếu bạn bỏ lỡ một chi tiết quan trọng, rất dễ dang đưa ra quyết định không hay. Nên tôi đưa ra quyết định quan trọng khi có đầy đủ thông tin.

 

·        "Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I'll gather all the information I can find and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I'm confident I'll make the correct important decisions."

 

Quyết định quan trọng được đưa ra bởi kiến thức từ thông tin và trí khôn từ trải nghiệm. Tôi gom tất cả thông tôi có thể tìm và sau đó vận dụng những kinh nghiệm của mình trong khi phân tích thông tin. Với sự kết hợp này, tôi tự tin tôi có thể đưa ra những quyết định quan trọng.

Do you work well under pressure

"I work well under pressure because I use the pressure to help me work more efficiently."

Tôi là việc tốt dưới áp lực vì tôi lấy áp lực giúp bản thân làm việc hiệu quả hơn.

 

·        "I enjoy working under pressure because I believe it helps me grow. In my previous experience, I always worked well during deadlines, and I always learned how to work more efficiently afterwards."

Tôi thích làm việc dưới áp lực vì tôi tin nó giúp tôi phát triển. Với kinh nghiệm trước đó của mình, tôi luôn làm việc hiệu quả trong thời hạn, và tôi học cách làm việc hiệu quả sau đó.

 

·        "I work well under pressure because I don't panic. I maintain self control and work as efficiently as possible. In all my experiences, I did well and I always enjoyed the experience."

Tôi làm việc tốt dưới áp lức vì tôi không hoảng loạn. Tôi duy trì kiểm soát bản thân và làm việc hiệu quả nhất có thể. Trong trải nghiệm của mình, tôi đã làm tốt và tôi luôn luôn yêu thích những trải nghiệm đó

Why did you choose your major?

·        "I majored in History because I enjoyed learning about the past. I always try to apply my history knowledge in many things I do. This knowledge allowed me to study many different experiences."

Tôi học chuyên ngành lịch sử vì tôi thích tìm hiểu về quá khứ. Tôi luôn luôn cố gắng vận dụng kiến thức lịch sử vào nhiều thứ tôi làm. Kiến thức này cho phép tôi học hỏi nhiều kinh nghiệm khác nhau.

 

·        "I majored in English because it was a major that would make me more skilled in reading, writing, and communicating. I believe English is a tool that is used everywhere, so I thought it was the best major for me."

Tôi đã học chuyên ngành tiếng Anh vì đó là chuyên ngành giúp tôi thành thạo hơn trong đọc, viết và giao tiếp. Tôi tin Tiếng Anh là một công cụ được sử dụng khắp mọi người nên tôi suy nghí nó là chuyên ngành tốt nhất cho tôi

 

·        "I majored in Psychology because I was interested in seeing how the mind works. I also found it useful because it helped me to work with people better by understanding differences in everyone."

Tôi học chuyên ngành tâm lý vì tôi hứng thú muốn thấy cách làm việc của trí não. Tôi cũng thây nó hữu ích vì nó giúp tôi làm việc với mọi người tốt hơn bằng cách hiểu sự khác biệt

 

·        "I majored in Biology because I initially wanted to go to med school. Although I decided not to go to med school, I still wanted to complete my bachelor's degree."

 

Tôi học chuyên ngành sinh học vì ban đầu tôi muốn học trường dược. Mặc dù tôi quyết định không học trường dược nữa, tôi vẫn muốn hoàn thnahf bằng cử nhân của mình.

Why are you applying for a job that you didn't major in?

·        "I majored in English because I liked to write. Because I didn't know exactly what I wanted to do, I majored in something I was very interested in. After working for a year on the marketing team, I realized that this is what I want to be doing."

Tôi học chuyên ngành Tiếng Anh vì tôi thích viết. Tôi không biết mình chính xác muốn làm gì, nên tôi đã học thứ mà tôi hứng thú. Sau khi làm việc một năm ở nhóm marketing, tôi nhận ra đó đây chính là những điều tôi muốn làm.

 

·        "I majored in History, but during my senior year, I had an opportunity to work at an accounting firm. After seeing first hand at the work they were doing, I really wanted to become an accountant."

Tôi học chuyên ngành lịch sử, nhưng trong suốt năm 4 của mình, tôi đã có cơ hội làm việc tại một công ty kế toán. Sau khi tận mắt thấy công việc họ đang làm, tôi thực sự muốn trở thành một kế  toán viên.

 

·        "I was planning on going to Dental School so I majored in Biology. After working with computers, I realized how interesting and challenging it was. So I studied computers on the side because I wanted a career working with computers."

Tôi đã dự định học trường nha khoa nên tôi học chuyên ngành sinh học. Sau khi làm việc với máy tính tôi nhận ra nó thất thú vị và đầy thử thách. Nên bên cạnh đó tôi đã học máy tính vì tôi muốn một ngành nghề làm việc với máy tính.

 

·        "I enjoyed majoring in psychology, but I didn't want to become a psychologist. I just found the subject to be very interesting. It also helped me to understand a wide variety of things. For my career, I wanted to be doing something I was good at and what I enjoyed doing. I had an opportunity to work at a smaller logistics company as an administrative assistant. During that time period they were short handed and I actually got to do some planning and organizing for one of the smaller clients. I didn't lead anything, but I realized how much I enjoyed the work. Ever since then, I've been studying up on planning, logistics, and business."

Tôi học chuyên ngành tâm lý học, nhưng tôi không muốn trở thành một nhà tâm lý. Tôi chỉ cảm thấy ngành này rất thú vị. Nó cũng giúp tôi hiểu bề rộng của nhiều thứ. Về nghề nghiệp của mình, tôi muốn làm việc gì đó mình giỏi và muốn làm. Tôi có cơ hội làm việc tại một công ty xuất nhập khẩu nhỏ ở vị trí trợ lý hành chính. Trong suốt khoảng thời gian đó họ thiếu người và tôi thực sự phải là những thứ liên quan đến lên kế hoạch và sắp xếp cho một trong những khách hàng nhỏ hơn. Tôi đã không lãnh đạo bất kì thứ gì nhưng tôi nhận ra mình yêu thích công việc này rất nhiều. Từ đó, tôi học về lên kế hoạch, kĩ thuật và kinh doanh.

 

 

#Tienganhgiaotiep #tienganhdilam #tienganhtheochude #tienganhvanphong #tienganh #tienganhgiaotiepthongdung #tienganhgiaotiepchonguoimoibatdau

đang cập nhật


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019