Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 – Unit 7: Pollution – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh Unit 7 lớp 8 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-7-pollution-hoc-hay-33.html
Cùng HocHay học tiếng Anh Unit 7 lớp 8 các bạn nhé!
Tiếng Anh lớp 8 - Unit 7: Pollution
Listen and Read
Nick: Your home village is so beautiful. There are so many trees, flowers and birds.
Mi: Yes, that’s why I like coming back here on holiday.
Nick: Mi, what’s that factory? It looks new.
Mi: I don’t know. There wasn’t a factory here last year.
Nick: Mi, look at the lake! Its water is almost black.
Mi: Let’s go closer. ... I can’t believe my eyes. The fish are dead!
Nick: I think the waste from the factory has polluted the lake. The fish have died because of the polluted water.
Mi: That’s right. If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
Nick: Ahchoo!
Mi: Bless you! What’s the matter?
Nick: Thanks. Ahchoo! I think there’s air pollution here as well. If the air wasn’t dirty, I wouldn’t sneeze so much. Ahchoo!
Mi: I’ve come up with an idea about our environmental project! How about giving a presentation about water and air pollution?
Nick: That’s a good idea. Let’s take some pictures of the factory and the lake to illustrate our presentation. Ahchoo!
Bài dịch:
Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có nhiều cây, hoa và động vật.
Mi: Đúng vậy, đó là lí do tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.
Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.
Mi: Mình không biết. Năm rồi không có nhà máy nào ở đây cả.
Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!
Mi: Chúng ta lại gần xem... Mình không thể tin vào mắt mình nữa! Cá chết rồi!
Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước ô nhiễm.
Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước. Tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.
Nick: Ahchoo! (Tiếng hắt xì)
Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?
Nick: Cảm ơn. Ahchoo! Mình nghĩ rằng có sự ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình không hắt xì nhiều như vậy đâu. Ahchoo!
Mi: Mình có một ý kiến về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!
Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa cho bài thuyết trình của chúng ta. Ahchoo!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 7: Pollution – HocHay
Câu điều kiện tiếng Anh là gì?
Câu điều kiện trong tiếng anh gồm có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề IF. Trong câu điều kiện if, hành động ở mệnh đề chính chỉ xảy ra nếu một điều kiện nào đó ở mệnh đề IF được thoả mãn. Câu điều kiện còn được gọi là câu if.
3.1.1. Cấu tạo:
- Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:
+ Mệnh đề If (If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
+ Mệnh đề chính (main clause): là mệnh đề kết quả
- Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:
+ Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy): If – clause, main – clause
+ Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy (hoặc chấm phẩy): Main - clause If - clause
3.1.2. Các từ điều kiện:
Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless (= if … not); provided (that)(= if only); so long as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử như); in case (trong trường hợp); even if (ngay cả khi, dù cho)
Câu điều kiện loại 1 tiếng Anh
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (-s/-es) + O…, S' + will + V bare + O + …
► Lưu ý:
Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được.
Ví dụ:
- If you take this medicine, you will feel better.
(Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó) - If it stops raining, we can go out.
(Nếu như trời ngừng mưa thì chúng tôi có thể đi ra ngoài)
Câu điều kiện loại 2 tiếng Anh
- Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 2 (câu if 2) là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu: If + S + V2/-ed + …, S' + would/could (not) + V bare + O + …
Lưu ý: Động từ to be ở tất cả các ngôi đều phải chia là were.
Ví dụ:
- If I were you, I would help him.
(Nếu tôi là anh, tôi sẽ giúp anh ta) - If you tried hard again, you would succeed.
(Nếu bạn cố gắng chăm chỉ lần nữa, bạn sẽ thành công thôi)
Getting Started – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 7: Pollution – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 7 lớp 8 phần Getting Started nhé!
A Closer Look 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 7: Pollution – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 7 lớp 8 phần A Closer Look 1 nhé!
A Closer Look 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 7: Pollution – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 7 lớp 8 phần A Closer Look 2 nhé!
Skills 1 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 7: Pollution – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 7 lớp 8 phần Skills 1 nhé!
Skills 2 – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 7: Pollution – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 7 lớp 8 phần Skills 2 nhé!
Looking Back – Tiếng Anh lớp 8 – Unit 7: Pollution – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 7 lớp 8 phần Looking Back nhé!
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}