Video bài nghe tiếng Anh lớp 12 – Unit 8: The World of Work – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 12 - Unit 8 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-12-moi/unit-8-the-world-of-work-hoc-hay-76.html
Cùng HocHay học tiếng Anh Unit 8 lớp 12 các bạn nhé!
Tiếng Anh lớp 12 - Unit 8: The World of Work
Listen and Read
Nam: Hi, Mai!
Mai: Hello, Nam. How are things?
Nam: Great, thanks. I found a job advertisement for the position of a waiter in a restaurant. I’m writing my CV to apply for the job.
Mai: Can I see it?
Nam: You asked to see the job advertisement? Okay, here it is.
Mai: Oh, you are applying for this job? But you still go to school, Nam.
Nam: Yeah, it’s just a part-time job, and I’ll only work at the weekend. My father advised me to get some work experience.
Mai: Well, my mum thinks working while still at school is a waste of time.
Nam: Really?
Mai: She told me to focus on my studies. She advised me and my brother not to look for jobs until we have finished university. She also offered to do all the housework for us so that we have more time to study.
Nam: I think your mother has her own reasons. I guess she wants you and your brother to be well-prepared for your future jobs.
Mai: I think so, too. It’s getting more and more difficult to get a good job nowadays.
Nam: Yes, employers usually look for qualifications and relevant experience. They also want job applicants to be able to demonstrate their skills and qualities.
Mai: Sounds very challenging. How can we do that?
Nam: Before we apply for any jobs, we need to prepare a good CV and a covering letter very carefully. They should include information about relevant qualifications, experience, and skills.
Mai: Yes, but will employers have time to read each application carefully? So many people are looking for jobs.
Nam: You’re right. There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of them are shortlisted for an interview.
Mai: The job interview is also very important. Only the best candidate is recruited. Sometimes there are even two or three rounds of interviews!
Nam: Yes, then new employees have to go through an initial period of probation when the employer will assess their performance and provide some training. If everything goes well, they will be confirmed as regular employees.
Mai: It seems like hard work getting a job, Nam. I think I should start learning how to prepare my CV and practising my interview skills.
Bài dịch:
Nam: Xin chào, Mai!
Mai: Xin chào, Nam. Mọi thứ thế nào?
Nam: Rất tuyệt, cám ơn. Mình tìm thấy một quảng cáo việc làm cho vị trí của một bồi bàn trong một nhà hàng. Mình đang viết CV để đăng ký xin việc.
Mai: Mình có thể xem nó không?
Nam: Bạn hỏi xem quảng cáo việc làm à? Được rồi, đây.
Mai: Oh, bạn đang xin việc này sao? Nhưng bạn vẫn còn đi học, Nam.
Nam: Ừ, đó chỉ là công việc bán thời gian, và mình chỉ làm việc vào cuối tuần. Bố mình khuyên mình nên có một số kinh nghiệm làm việc.
Mai: Ừ, mẹ mình nghĩ rằng làm việc trong khi vẫn đi học là một sự lãng phí thời gian.
Nam: Thật sao?
Mai: Mẹ bảo mình tập trung vào việc học của mình. Mẹ khuyên mình và anh mình không nên tìm việc cho đến khi chúng mình học xong đại học. Mẹ cũng đã đề nghị làm tất cả những việc nhà cho chúng mình để chúng mình có thêm thời gian để học tập.
Nam: Mình nghĩ mẹ của bạn có những lý do riêng. Mình đoán bà ấy muốn bạn và anh trai của bạn được chuẩn bị tốt cho công việc trong tương lai của bạn.
Mai: Mình cũng nghĩ vậy. Ngày càng khó khăn hơn để có được một công việc tốt.
Nam: Đúng vậy, chủ công ty thường tìm kiếm người có bằng cấp và kinh nghiệm liên quan. Họ cũng muốn người xin việc có thể chứng minh được kỹ năng và phẩm chất của họ.
Mai: Nghe có vẻ rất thách thức. Làm thế nào chúng ta có thể làm điều đó?
Nam: Trước khi chúng ta xin việc, chúng ta cần chuẩn bị một CV và một lá thư giới thiệu cẩn thận. Chúng nên bao gồm thông tin về các bằng cấp có liên quan, kinh nghiệm và kỹ năng.
Mai: Ừ, nhưng liệu các nhà tuyển dụng có thời gian cho từng hồ sơ ứng tuyển một cách cẩn thận? Rất nhiều người đang tìm kiếm việc làm.
Nam: Bạn nói đúng. Thông thường có rất nhiều người ứng tuyển cho một vị trí. Chỉ có một người trong số họ được chọn vào cuộc phỏng vấn.
Mai: Cuộc phỏng vấn việc làm cũng rất quan trọng, ứng cử viên tốt nhất sẽ được tuyển dụng. Thỉnh thoảng 'thậm chí có hai hoặc ba vòng phỏng vấn!
Nam: Ừ, sau đó nhân viên mới phải trải qua giai đoạn thử việc ban đầu khi quản lý đánh giá hoạt động sau đào tạo của họ. Nếu tất cả mọi thứ tốt họ sẽ được xác nhận là nhân viên chính thức.
Mai: Có vẻ như thật khó khăn để kiếm việc, mình nghĩ mình nên bắt đầu học cách bổ sung CV và thực hành kỹ năng phỏng vấn của mình.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 - Unit 8: The World of Work – HocHay
Đang cập nhật
Câu tường thuật tiếng Anh là gì?
3.1.1. Câu trực tiếp:
- Xuất phát trực tiếp từ người nói
- Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
- Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)
Ví dụ:
- Marry says: "I feel angry and empty in the stomach."
(Marry nói: "Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.") - Allen tells John: Marry said "I feel angry and empty in the stomach".
(Allen nói với John: "Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.
3.1.2. Câu tường thuật gián tiếp:
- Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
- Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
- Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
Tường thuật câu mệnh lệnh, yêu cầu
3.2.1. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu
Công thức câu tường thuật mệnh lệnh và câu yêu cầu: S + động từ yêu cầu như order, command, tell, ask, request,... + tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ:
- ‘Stand up, Natasha.’ → He told Natasha to stand up.
(‘Đứng dậy, Natasha’ → Anh ấy bảo Natasha đứng dậy) - ‘Close the door, please.’ → The teacher ordered his students to close the door.
(‘Làm ơn hãy đóng cửa lại’ → Giáo viên yêu cầu học sinh đóng cửa lại)
3.2.2 .Với các động từ chỉ sự đồng ý, hứa hẹn, gợi ý...
Ví dụ:
- He promised to call.
(Anh ấy hứa sẽ gọi điện) - She agreed to wait for me.
(Cô ấy đồng ý đợi tôi) - Suzy has offered to help me cook dinner tonight.
(Suzy đã đề nghị giúp tôi nấu ăn tối nay)
3.2.3. Với các từ để hỏi:
Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với should.
Ví dụ:
- ‘How should I make BBQ sauce?’ → He asked her how to make BBQ sauce.
(Tôi nên làm nước tương BBQ như thế nào đây? → Anh ấy hỏi cô ta cách làm nước sốt BBQ)
Getting Started – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 8: The World of Work – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 12 phần Getting Started nhé!
Language – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 8: The World of Work – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 12 phần Language nhé!
Skills – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 8: The World of Work – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 12 phần Skills nhé!
Communication and Culture – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 8: The World of Work – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 12 phần Communication and Culture nhé!
Looking Back – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 8: The World of Work – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 12 phần Looking Back nhé!
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}