Tiếng Anh lớp 12 – Unit 3: The Green Movement – Học Hay


Đăng bởi Hồ Trang | 03/06/2021 | 8535
Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 - Unit 3: The Green Movement | Học Hay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 12 – Unit 3: The Green Movement – HocHay

 

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 12 - Unit 3 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-12-moi/unit-3-the-green-movement-hoc-hay-71.html

 

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 12 Unit 3 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 12 - Unit 3: The Green Movement

 

Listen and Read

Kevin: Hey, why are you both wearing green T-shirts?

Mai: Aren’t they cool? We are launching the Go Green campaign this week.

Maria: We want to promote a green lifestyle in our entire neighbourhood.

Kevin: A green lifestyle? You mean a lifestyle that is friendly to the environment?

Mai: That’s right. We believe that the conservation and preservation of natural resources and habitats should be part of technological and economic development. This will help to delay any dangerous climate change …

Maria: And save our planet for future generations.

Mai: Exactly! Green technology uses renewable resources that are never depleted. It also creates eco-friendly products.

Maria: Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not release harmful chemicals into the environment.

Kevin: It sounds interesting, but I’m still not sure how students like me can contribute to your campaign.

Mai: You can start by simply checking for mould and mildew, and cleaning surfaces with natural products such as vinegar, lemon juice or olive oil. Find out any hazardous chemicals are used for cleaning at your school and start campaigning for their disposal and replacement with eco-friendly products.

Maria: Chemicals can affect the air quality and cause health problems like asthma and skin rashes. You can also organise cleaning days to remove any clutter and keep airflow pathways clear in your household or school.

Kevin: Well, I can’t wait to join your campaign. Are there any green T-shirts left?

 

Bài dịch:

Kevin: Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?

Mai: Bạn không thấy nó ngầu ư? Chúng mình đang phát động chiến dịch Go Green tuần này.

Maria: Chúng mình muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng mình.

Kevin: Một lối sống xanh? Ý bạn là một lối sống thân thiện với môi trường?

Mai: Đúng. Chúng mình tin rằng việc bảo vệ và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế. Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm ...

Maria: Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.

Mai: Chính xác! Công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo được mà không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Maria: Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.

Kevin: Nghe có vẻ thú vị, nhưng mình vẫn không rõ sinh viên như mình có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.

Mai: Bạn có thể bắt đầu bằng cách đơn giản là kiểm tra nấm mốc, và làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như dấm, nước chanh hoặc dầu ô liu. Tìm ra bất kỳ hóa chất độc hại nào đang được sử dụng để tẩy rửa ở trường của bạn và bắt đầu vận động để xử lý và thay thế bằng sản phẩm sinh thái thân thiện.

Maria: Hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề sức khỏe như bệnh suyễn và mẩn ngứa trên da. Bạn cũng có thể tổ chức những ngày làm sạch để loại bỏ những thứ lộn xộn và giữ cho luồng không khí trong sạch trong gia đình hoặc trường học của bạn.

Kevin: Ừm, mình không thể chờ để được tham gia chiến dịch của bạn. Bạn còn áo phông màu xanh lá nào nữa không?

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 - Unit 3: The Green Movement – HocHay

Câu đơn trong tiếng Anh

Câu đơn là gì? Câu đơn trong tiếng anh là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.

Ví dụ:

  • We were sorry. We left. We did not meet all the guests.
    (Chúng tôi xin  lỗi. Chúng tôi rời đi. Chúng tôi không gặp hết tất cả các khách mời)
  • We are very disappointed with your attitude at the party last night.
    (Bố mẹ rất thất vọng về thái độ của con tại bữa tiệc tối qua)

- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.

- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ

  • Ví dụ: John and Mary were sad.
    (John và Mary buồn)

– Một câu đơn có thể có nhiều động từ

  • Ví dụ: Smith ate noodle and drank coffee.
    (Smith ăn mỳ và uống cà phê)

Câu ghép trong tiếng Anh

3.2.1. Câu ghép là gì?

Compound sentence là gì? Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.

Ví dụ:

  • The sunbathers relaxed on the sand, and the surfers paddled out to sea.
    (Những người tắm nắng nằm thư giãn trên cát và những người lướt sóng ngoài biển.)
     

→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)
+  The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)
=  câu ghép
 

  •  I ate breakfast, but my brother did not.
    (Tôi đã ăn sáng còn em trai tôi thì không.)

→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)
+ My brother did not. (MĐ độc lập)
= câu ghép

3.2.2. Cách thành lập câu: trong tiếng anh, có ba cách để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép:

b.1 S dng dấu phẩy và liên t nối:

Có 7 liên từ nối thường xuyên được sử dụng trong câu ghép tiếng anh. Ngoài ra còn có các liên từ phụ thuộc, liên từ kết hợp, liên từ tương quan.

- Xem thêm phần Liên Từ tại đây

Ví dụ:

  • The teacher gave the assignments, and the students worte them down.
    (Giáo viên ra bài tập và học sinh thì chép vào vở)
  • The accident had been cleared, but the traffic was still stopped.
    (Hiện trường vụ tai nạn đã được xử lý xong nhưng dòng xe cộ thì vẫn chưa lưu thông được

 

b.2 Sử dụng dấu chấm phẩy và trạng từ nối theo sau:

Các trạng từ nối diễn đạt mối quan hệ của mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Các trạng từ nối tiêu biểu là: furthermore, however, otherwise, v.v…

Lưu ý: phải chú ý thêm dấu ( ) sau mệnh đề độc lập thứ nhất và dấu ( , ) sau trạng từ nối.

Những từ mang nghĩa “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover; additionally…

Ví dụ:

  • Florida is famous for its tourist attractions, its coastline offers excellent white sands beaches; moreover, it has warm, sunny weather.
    (Florida nổi tiếng với các thắng cảnh, với bờ biển cát trắng trải dài, và hơn hết, nó nổi tiếng với thời tiếc ấm áp đầy nắng)

Những từ mang nghĩa “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; in contrast; whereas; while; meanwhile; …

Ví dụ:

  • I try to convince them that this contract is a disaster; however, they decide to sign without thinking of the bad aspect.
    (Tôi cố thuyết phục họ rằng bản hợp đồng này rất kinh khủng, tuy nhiên, họ đã quyết định ký mà không nghĩ tới hậu quả)

Những từ mang nghĩa “or”: Otherwise

Ví dụ:

  • You have to change your working style; otherwise, your boss will fire you.
    (Bạn phải thay đổi các làm việc của bản thân thôi, nếu không bạn sẽ bị đuổi việc đó)

Những từ mang nghĩa “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence…

  • Ví dụ:  She didn’t sleep enough; therefore, she looked so tired.
    (Cô ấy không ngủ đủ giấc, thế nên, trông cô ấy mới mệt mỏi làm sao)

b.3 S dng du câu ( ; ):

- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu ( ; ). Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi.

- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.

Ví dụ:

  • Kết nối bằng dấu ( ; ): I’m studying English; my older brother is studying Math.
    (Tôi đang học tiếng Anh; anh trai tôi thì đang học toán)
  • Hai câu tách biệt bằng ( . ): I like coffee. I don’t like soft drink.
    (Tôi thích cafe. Tôi không thích đồ uống có ga)

Câu phức trong tiếng Anh

3.3.1. Câu phức là gì?

- Complex sentences là gì? Câu phức trong tiếng anh là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.

Ví dụ:

  • Because the bus was crowded, I had to stand all the way.
    (Bởi vì xe buýt quá đông, nên tui phải đứng suốt chuyến)

→ Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”

  • It makes me happy that you love me.
    (Việc bạn thích tui làm tui hạnh phúc)

→ Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”.

- Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.

  • Ví dụ: We left before he arrived.
    (Chúng tôi rời đi trước khi anh ấy tới)

Xem thêm Các loại mệnh đề trong tiếng anh 


3.3.2. Câu phức tổng hợp là gì?

- Compound-complex sentences là gì? Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. So với các kiểu câu ở trên thì câu phức tổng hợp dễ bị rối hơn.

Ví dụ:

  • Because she didn’t hear the alarm, Mary was late and the train had already left.
    (Bởi vì không nghe thấy tiếng chuông báo thức, Mary bị trễ giờ và chuyến tàu đã rời đi)

→ Trong câu trên, có hai mệnh đề độc lập là “Mary was late”“the train had already left”. Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm”

  • The cat lived in the backyard, but the dog, who knew he was superior, lived inside the house.
    (Con mèo sống ở sân sau, nhưng con chó, nó biết mình ở thế thượng phong, sống ở trong nhà)

→ Mệnh đề độc lập là: “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house”. Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior”

Getting Started – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 3: The Green Movement – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 12 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Language – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 3: The Green Movement – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 12 phần Language nhé!

LÀM BÀI

Skills – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 3: The Green Movement – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 12 phần Skills nhé!

LÀM BÀI

Communication and Culture – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 3: The Green Movement – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 12 phần Communication and Culture nhé!

LÀM BÀI

Looking Back – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 3: The Green Movement – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 12 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019