Tiếng Anh lớp 11 – Unit 8: Our World Heritage Sites – Học Hay


Đăng bởi Thanh Huyền | 20/01/2022 | 5499
Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 - Unit 8: Our World Heritage Sites | Học Hay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 11 – Unit 8: Our World Heritage Sites – HocHay

 

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 11 - Unit 8 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-11-moi/unit-8-our-world-heritage-sites-hoc-hay-66.html

 

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 11 Unit 8 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 11 - Unit 8: Our World Heritage Sites

 

Listen and Read

Nam: Hi, Dan! Have you planned your city tour?

Dan : Not yet. What would you recommend?

Nam: Do you like to see the nightlife?

Dan : Not really. I just want to go sightseeing around the city.

Nam: How about visiting the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long?

Dan : What’s so special about it?

Nam: It’s one of the eight UNESCO World Heritage Sites in Viet Nam.

Dan : How exciting! What exactly is it? Tell me more about it.

Nam: It’s a cultural complex comprising royal palaces and monuments.

Dan : Is it still intact or in ruins?

Nam: Well, most of the citadel, first built during the Ly Dynasty in the 11th century and then expanded by subsequent dynasties, was demolished in the early 20th century.

Dan : What a pity! Which part of the citadel can we see now?

Nam: Well, the only structure to remain intact is the Flag Tower of Ha Noi built in 1812 during the Nguyen Dynasty. We can also see the stone dragons of Kinh Thien Palace and relics associated with many Vietnamese royal families, discovered during archaeological excavations.

Dan : Sounds great! When shall we go there?

Nam: Do you prefer a weekday or the weekend?

Dan : The weekend suits me better. Shall we go there this Sunday?

Nam: Sure. See you on Sunday morning then. I’ll pick you up at 7.

Dan : Thank you, Nam. I’ll wait for you.

Nam: You’re welcome.

 

Bài dịch:

Nam: Chào Dan. Bạn đã lên kế hoạch thăm quan thành phố chưa?

Dan: Chưa. Bạn khuyên mình nên đi thăm nơi nào?

Nam: Bạn có thích ngắm cảnh phố xá về đêm không?

Dan: Thực sự không. Mình chỉ đi vòng quanh phố phường.

Nam: Chúng mình đi thăm khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long nhé?

Dan: Chỗ đó có gì đặc biệt?

Nam: Đó là một trong tám địa danh ờ Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Dan: Thú vị thật! Chính xác nó là gì? Nói thêm cho mình biết đi.

Nam: Đó là một quần thể văn hoá bao gồm các cung điện hoàng gia và đền đài, miếu mạo.

Dan: Nó vẫn còn nguyên vẹn hay đã bị hư hại?

Nam: Phần lớn Hoàng Thành được xây dựng đầu tiên dưới triều nhà Lý vào thế kỷ XI và sau đó được các triều đại kế tiếp mở rộng và đã bị phá huỷ vào đầu thế kỷ XX.

Dan: Tiếc thật! Thế bây giờ chúng ta có thể đi thăm khu vực nào của Hoàng Thành?

Nam: Công trình kiến trúc duy nhất vẫn còn nguyên vẹn là Cột cờ Hà Nội được xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễn. Chúng ta có thể đi xem rồng đá ở Điện Kinh Thiên và các di tích liên quan đến nhiều gia đình hoàng gia Việt Nam được phát hiện trong những lần khai quật khảo cổ.

Dan: Tuyệt quá! Khi nào chúng ta sẽ đi?

Nam: Bạn thích đi vào ngày thường hay vào cuối tuần?

Dan: Cuối tuần sẽ thoải mái cho mình hơn. Chúng mình sẽ đến đó vào Chủ Nhật này nhé?

Nam: Đồng ý. Hẹn gặp lại vào sáng Chủ Nhật. Mình sẽ đến đón bạn lúc 7 giờ.

Dan: Cảm ơn Nam. Mình sẽ đợi bạn.

Nam: Không có gì.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 - Unit 8: Our World Heritage Sites – HocHay

Mệnh đề quan hệ là gì?

- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là gì? Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh hay còn được gọi là mệnh đề tính từ (Adjective Clause) là một mệnh đề phụ thuộc. Nó được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ đứng trước nó (tiền ngữ). Nó cho biết which one (cái nào) hoặc what kind (loại nào).

- Mệnh đề tính ngữ luôn theo sau ngay danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

  • That is the mountain that we are going to climb.
    (Đó là ngọn núi mà chúng ta sẽ leo)
  • Daniel, who was late again today, sits next to me in English.
    (Daniel, người hôm nay lại đến trễ, là người ngồi bên cạnh tôi trong lớp Anh Văn)

→ Daniel was late again today + Daniel sits next to me in English = Daniel, who was late again today, sits next to me in English.

Rút gọn mệnh đề quan hệ tiếng Anh

3.2.1. Rút gn mnh đề bng to V:

Động từ nguyên mẫu có to (to infinitive) được sử dụng sau một danh từ hoặc đại từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ).

a. Chủ ngữ của 2 câu là giống nhau:

S + V + Noun/pronoun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun/pronoun + to V

Ví dụ:

  • We had a car which we could drive.
    → We had a car to drive.
    (Chúng tôi có 1 chiếc xe hơi để lái)
     
  • I can’t find anyone that I can make friend with.
    → I can’t find anyone to make friend with.
    (Tôi không thể tìm được ai để kết bạn)

b. Chủ ngữ của 2 câu là khác nhau:

S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun + FOR + Pronoun + to V

  • Ví dụ: This is a nice garden that your children can play in.
    → This is a nice garden for your children to play in.
    (Đây là 1 khu vườn tốt cho con em của bạn có thể chơi đùa)

c. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu bị động:

S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE (bị động)
→ S + V + Noun + to be V3/-ed

  • Ví dụ: There is a lot of homework which has to be done.
    → There is a lot of homework to be done.
    (Có rất nhiều bài tập về nhà để làm)

Lưu ý:

- To-V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ chỉ mục đích, sự cho phép hay việc phải làm.

Ví dụ:

  • He bought a lot of books that he can read at home.
    → He bought a lot of books to read at home.
    (Anh ấy đã mua rất nhiều sách để đọc ở nhà)

- To -V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ có the first, the second, the last, the only hoặc các dạng so sánh nhất

Ví dụ:

  • He loves parties. He is always the first who comes and the last who leaves.
    → He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
    (Anh ta thích tiệc tùng. Anh ta luôn là người đầu tiên đến và là người cuối cùng rời khỏi các bữa tiệc)
     
  • Mr. Blair is the youngest person who has become the Prime Minister.
    → Mr. Blair is the youngest person to become the Prime Minister.
    (Ngài Blair là người trẻ nhất trở thành thủ tướng)

- Không tỉnh lược mệnh đề quan hệ có whom, không bằng cách dùng To-V

3.2.2. Rút gn mnh đề bng phân t:

a. Với Phân từ hiện tại V-ing: được dùng khi câu mang nghĩa chủ động

- Trường hợp 1: lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be

Công thức:
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + be + V-ing
→ S + V + Noun/pronoun + V-ing

  • Ví dụ: The man who is talking to my father is a doctor.
    → The man talking to my father is a doctor
    (Người đàn ông đang nói chuyện với cha tôi là một bác sỹ)

- Trường hợp động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở dạng phủ định, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ BE, giữ lại not.

Ví dụ:

  • I like taking pictures of people who aren’t looking at the camera.
    → I like taking pictures of people not looking at the camera.
    (Tôi thích chụp hình những người không nhìn vào camera)

 

- Trường hợp 2: bỏ các đại từ quan hệ và thêm –ING vào động từ

Cấu trúc:
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + V
→ S + V + noun/pronoun + V-ing

Ví dụ:

  • The car which hit you two yesterday is a red Hyundai.
    → The car hitting you two yesterday is a red Hyundai.
    (Chiếc xe hơi tông 2 người ngày hôm qua là 1 chiếc Huyndai màu đỏ)
    → đại từ quan hệ which được lược bỏ, thêm -ing vào động từ hit

Để biết rõ phân từ là gì, bạn có thể xem Phân từ là gì và cách dùng  phân từ trong tiếng anh


b. Với phân từ quá khứ - V3/-ed: được dùng khi câu mang nghĩa bị động

Bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữ phân từ quá khứ (V3/-ed)

Cấu trúc:
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + BE + V3/-ed
→ S + V + noun/ pronoun + V3/-ed

Ví dụ:

  • The books which were written by Mark Twain are very interesting.
    → The books written by Mark Twain are very interesting.
    (Những cuốn sách được viết bởi Mark Twain rất thú vị)

Lưu ý: Các trường hợp sau luôn dùng V-ing (không phải to-V) để rút gọn:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn

- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thói quen hay một hành động liên tục, tính chất lâu dài

Ví dụ:

  • I live in a pleasant room which overlooks the garden.
    → I live in a pleasant room overlooking the garden.
    (Tôi sống trong 1 căn phòng có thể nhìn ra ngoài sân vườn)

- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một ước muốn (WISH, DESIRE, WANT, HOPE)

- Mệnh đề quan hệ không xác định có chứa những động từ chỉ hiểu biết hoặc suy nghĩ (know, think, expect, believed)

Ví dụ:

  • Peter, who thought the journey would take two days, was a tour-guide.
    → Peter, thinking the journey would take two days, was a tour-guide.
    (Peter, người nghĩ rằng chuyến đi sẽ tốn 2 ngày, là 1 hướng dẫn viên du lịch)

- Mệnh đề quan hệ theo sau THERE IS/ WAS

Ví dụ:

  • Is there anyone that is waiting for me?
    → Is there anyone waiting for me?
    (Có ai đang chờ tôi không?)

 

c. Mệnh đề quan hệ rút gọn với cụm danh từ (đồng cách danh từ):

Khi mệnh đề quan hệ có dạng:  be + Danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ ta bỏ who, whichbe, giữ lại danh từ, cụm danh từ, cụm giới từ.

Ví dụ:

  • Football, which is a popular sport, is very good for health
    → Football, a popular sport, is very good for health.
    (Bóng đá, 1 môn thể thao phổ biến, rất tốt cho súc khòe)
     
  • Do you like the dress which is on the bed?
    → Do you like the dress on the bed?
    (Con có thích cái váy ở trên giường không?)

d. Mnh đề rút gn tính t có dng be + tính từ/cụm tính từ:

► Cách 1: Bỏ who, which… và to be; giữ nguyên tính từ phía sau.

- Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ bất định something, anything, anybody …

Ví dụ:

  • There must be something that is wrong
    → There must be something wrong.
    (Phải có điều gì đó không ổn)

- Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.

Ví dụ:

  • My computer, which is old and out of date, still works very well.
    → My computer, old and out of date, still works very well.
    (Máy tính của tôi, cũ và lạc hậu, vẫn chạy tốt)

► Cách 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.

Ví dụ:

  • My computer, which is old, still works very well.
    → My old computer still works very well.
     
  • I buy a hat which is very beautiful and fashionable
    → I buy a very beautiful and fashionable hat.
    (Tôi mua 1 cái mũ rất đẹp và hợp thời trang)- 

- Nhưng nếu cụm tính từ có bao gồm danh từ thì phải dùng V-ing để giản lược mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

  • I met a man who was very good at both English and French
    → I met a man being very good at both English and French.
    (Tôi đã gặp 1 người đàn ông giỏi cả tiếng Anh và tiếng Pháp)

Getting Started – Unit 8: Our World Heritage Sites Lớp 11 – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 11 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Language – Unit 8: Our World Heritage Sites Lớp 11 – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 11 phần Language nhé!

LÀM BÀI

Skills – Unit 8: Our World Heritage Sites Lớp 11 – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 11 phần Skills nhé!

LÀM BÀI

Communication and Culture – Unit 8: Our World Heritage Sites Lớp 11 – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 11 phần Communication and Culture nhé!

LÀM BÀI

Looking Back – Unit 8: Our World Heritage Sites Lớp 11 – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 11 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019