Tiếng Anh lớp 11 – Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – Học Hay


Đăng bởi Thanh Huyền | 20/01/2022 | 5146
Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 11 - Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity | Học Hay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 11 – Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – HocHay

 

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 11 - Unit 10 tại: https://hoctuvung.hoc.nhanhdedang.com/tu-vung-tieng-anh-lop-11-moi/unit-10-healthy-lifestyle-and-longevity-hoc-hay-68.html

 

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 11 Unit 10 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 11 - Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

 

Listen and Read

Kim: I missed the health show last night. What was it about?

Max: It was about the four principles of staying healthy. They were introduced by the guest speaker, Dr Quan, a Vietnamese traditional medicine doctor.

Kim: Sounds interesting. What are these principles?

Max: Well, the first one is relieving stress. Stress may weaken your immune system. Dr Quan said if you practised meditation every day, you could keep your mind stress-free.

Kim: Do you agree with him?

Max: He might be right … I’m not sure.

Kim: OK. What’s the next one?

Max: We should consume healthy food such as brown rice, fresh fruit and vegetables. We should also eat more fish and less red meat.

Kim: I agree with him. Yesterday I read an article on the Internet, which claimed you could increase your life expectancy if you ate brown rice, fruit and vegetables. But why less red meat? I don’t understand …

Max: He said red meat is high in fat, which increases the risk of developing heart disease.

Kim: I see. What’s the third principle?

Max: Dr Quan advised viewers to exercise regularly

Kim: You mean … do a workout every morning?

Max: Working out every day is great, but there are other ways to exercise and stay healthy. He suggested playing sports when you’re young, or practising yoga and t’ai chi when you reach middle age.

Kim: OK, his first three principles make sense to me. How about the last one?

Max: When you’re feeling unwell, try natural remedies first. Take prescription medicine only when other methods fail.

Kim: Oh, really? Natural remedies? What are they?

Max: Um, things like a massage, acupuncture or even a hot shower.

Kim: A hot shower! Are you joking?

Max: Well, you can watch the show tomorrow if you want. It’ll be repeated at 8 in the morning.

Kim: OK, I will.

 

Bài dịch:

Kim: Tối qua mình bỏ lỡ chương trình chăm sóc sức khỏe. Chương trình hôm qua nói về vấn đề gì?

Max: Chương trình nói về 4 nguyên tắc làm cho cơ thể khỏe mạnh. Bốn nguyên tắc này do vị khách mời của chương trình là bác sĩ Quân, một bác sĩ chuyên về y học truyền thống Việt Nam trình bày.

Kim: Nghe hay nhỉ. Những nguyên tắc đó là gì vậy bạn?

Max: Ồ, điều đầu tiên là giảm sự căng thẳng. Sự căng thẳng có thể làm suy giảm hệ miễn dịch. Bác sĩ Quân nói nếu bạn thực hành thiền định hàng ngày, bạn có thể làm cho đầu óc mình không bị căng thẳng.

Kim: Bạn có đồng ý với ông ấy không?

Max: Có thể ông ấy đúng...Mình cũng không chắc lắm.

Kim: Được rồi. Thế điều tiếp theo là gì?

Max: Chúng ta nên ăn những loại thức ăn có lợi cho sức khỏe như cơm gạo lứt, trái cây và rau tươi. Chúng ta còn nên ăn thêm cá và ít thịt đỏ.

Kim: Mình đồng ý với ông ấy. Hôm qua mình có đọc một bài báo trên mạng nói rằng bạn có thể tăng tuổi thọ nếu bạn ăn cơm gạo lứt, rau quả. Nhưng tại sao lại ăn ít thịt đỏ? Mình không hiểu...

Max: Ông bác sĩ ấy nói thịt đỏ có lượng chất béo cao làm gia tăng nguy cơ phát triển bệnh tim.

Kim: Mình hiểu rồi. Vậy còn điều thứ ba?

Max: Bác sĩ Ọuân khuyên người xem nên tập thể dục đều đặn.

Kim: Có nghĩa là tập thể dục mỗi sáng?

Max: Tập thể dục hàng ngày rất tốt, nhưng có nhiều cách tập thể dục để khỏe mạnh.

Ông ấy nói nên chơi thể thao khi bạn còn trẻ, hoặc tập yoga hay thái cực quyền khi bạn vào tuổi trung niên.

Kim: Ừ, ba nguyên tắc đầu rất có ý nghĩa với mình. Thế còn điều cuối cùng.

Max: Khi bạn cảm thấy không được khoẻ, đầu tiên hãy dùng các cách điều trị tự nhiên. Và chỉ dùng thuốc theo toa chi định khi những cách trị bệnh khác không hiệu quả.

Kim: Vậy à? Các cách điều trị tự nhiên là gì vậy?

Max: Ừm, đại loại như mát xa, châm cứu hay thậm chí tắm nước nóng.

Kim: Tắm nước nóng? Bạn có đùa không vậy?

Max: Ừ, bạn có thể xem lại chương trình này sáng mai nếu muốn. Nó sẽ được phát lại lúc 8 giờ sáng.

Kim: Mình sẽ xem.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 - Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – HocHay

Câu tường thuật tiếng Anh là gì?

3.1.1. Câu trực tiếp:

- Xuất phát trực tiếp từ người nói

- Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.

- Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)

Ví dụ:

  • Marry says: "I feel angry and empty in the stomach."
    (Marry nói: "Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.")
  • Allen tells John: Marry said "I feel angry and empty in the stomach".
    (Allen nói với John: "Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)

→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.

3.1.2. Câu tường thuật gián tiếp:

- Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.

- Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.

  • Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
    (Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)

→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.

Cách tường thuật câu trần thuật trong tiếng Anh

3.2.1. Các động từ tường thuật

a. Các động từ thường dùng:

Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.

- Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.

  • Ví dụ: He said (that) he was ill.
    (Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh)

- Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.

- Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.

  • Ví dụ: He told me (that) he was ill.
    (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh)

- Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:

  • He told me where he was. (Từ để hỏi)
  • He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to)
  • He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to)
  • He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)

b. Các động từ trung gian khác:

- Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.

  • Ví dụ: She advised me to take a language course.
    (Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ)

Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.

  • Ví dụ: Susan promises not to come home late again.
    (Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa)

Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …

  • Ví dụ: Coco suggested going out for some snack before we went home.
    (Coco đề nghị đi ra ngoài ăn chút đồ ăn vặt trước khi chúng tôi về nhà)

Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive 
                  Cách dùng
danh động từ V-ing


Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.

  • Ví dụ: Destorm thanks Liane for joining his vine.
    (Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh)

- Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.

  • Ví dụ: King Bach admits that he doesn't like Lele.
    (King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele)

► Lưu ý:

- Nếu động từ trung gian được chia ở thì tương lai hoặc thì hiện tại thì động từ chính không cần phải lùi thì. Ngược lại, nếu động từ trung gian được chia ở thì quá khứ thì động từ chính bắt buộc phải lùi về một thì.

- Thông thường, trong cấu trúc reported speech, ngoài việc lùi thì thì ta còn phải thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.

3.2.2. Cách lùi thì trong câu tường thuật

a. Các thì cơ bản tiếng anh:

Thì ở câu trực tiếp Thì ở câu gíán tiếp Ví dụ
Thì hiện tại đơn (Vs/es) Thì quá khứ đơn (V2/-ed) 'I feel happy'.
She said she felt happy.
Thì hiện tại tiếp diễn
(am/is/are + V-ing)
Thì quá khứ tiếp diễn
(was/ were + V-ing)
'I'm working'.
She said she was working.
Thì quá khứ đơn (V2/-ed) Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) 'I arrived at 8 a.m.'
She said she had arrived at 8 a.m.
Thì hiện tại hoàn thành
(have/has + V3/-ed)
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) 'I have seen the Spiderman movie.'
He said he had seen Spiderman movie.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(have/has + been + V-ing)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(had + been + V-ing)
'I have been watching over him for a year.'
He said he had been watching over him for a year.
Thì quá khứ tiếp diễn (was/were +V-ing) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(had + been + V-ing)
'I was watching TV last night.'
She said she had been watching TV last night.
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) Thì quá khứ hoàn thành
(giữ nguyên không đổi)
'I had played games before she arrived.'
He said he had played games before she had arrived.
Thì tương lai đơn (will + bare infinitive) Thì tương lai trong quá khứ (would + bare infinitive) 'I will go to Japan this July.'
He said he would go to Japan that July.

12 thì cơ bản trong tiếng anh và cách nhận biết

b. Các động từ khiếm khuyết:

Ở câu trực tiếp  Ở câu gián tiếp Ví dụ
must had to (sự bắt buộc) ‘You must go to school.’
=> My mom said I had to go to school
must (sự đoán) ‘It must be hard to do the test’
=> He said it must be hard to do the test.
shall would ‘I shall leave right now.’
=> He said he would leave right now.
should (trong câu tường thuật câu hỏi) ‘Shall I close the door?’
=> She asked if she should close the door.
may might (khả năng) ‘I may call him.’
=> She said she might call him.
could (sự cho phép) ‘You may eat that cake’
=> Mom said I could eat that cake.
can could ‘I can meet you at noon,’
=> He added that he could see me at noon.
will would/should ‘I’ll be there’
=> He promised he would be there.
could/would/should/ might/need/ used to/ought to không thay đổi He said we needn’t come till six o’clock.
She said I should go there immediately.
He said he would buy it if he had the money.
He warned that it might snow that night.

 

3.2.3. Thay đổi đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

a. Đại từ nhân xưng:

Ở câu trực tiếp Ở câu trần thuật gián tiếp
I he/ she
we they
you they/ I/ he/ she
me him/ her
us them
you them/ me/ him/ her

b. Đại từ sở hữu:

Ở câu trực tiếp Ở câu gián tiếp
my her/ his
our their
your them/ my/ his/ her
mine his/ hers
ours theirs
yours theirs/ mine/ his/ hers

c. Đại từ chỉ định:

- this → that

- these → those

3.2.4. Chuyển đổi trạng từ 

Trạng từ ở câu trực tiếp Trạng từ ở câu gián tiếp Ví dụ
this that 'I need this bag.'
She said she needed that bag.
these those 'I'm eating these apples.'
He said he was eating those apples.
here there 'I'll be moving here next year.'
She said she would be moving there next year.
now then 'We're in a meeting now.'
They said they were in a meeting then.
today that day 'I'll have an exam today.'
She said she would have an exam that day.
yesterday the day before
the previous day
'I went swimming yesterday.'
She said she had gone swimming the day before/ the previous day.
tomorrow the day after
the next/following day
'We'll wait until tomorrow.'
They said they would wait until the day after/ the following day.
ago before/previously 'I was in Hue two weeks ago.'
He said he had been in Hue two weeks before.
next week the week after
the following week
'I'll come and see you next week.'
She said she would come and see you the following week.

Getting Started – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 11 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Language – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 11 phần Language nhé!

LÀM BÀI

Skills – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 11 phần Skills nhé!

LÀM BÀI

Communication and Culture – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 11 phần Communication and Culture nhé!

LÀM BÀI

Looking Back – Tiếng Anh lớp 11 – Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 10 lớp 11 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019