Sách Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 7: Danh từ (Countable and uncountable nouns) – Học Hay


Đăng bởi Huyền Trang | 07/09/2020 | 12406
Giáo trình Grammar for IELTS –Unit 7: Danh từ (Countable and uncountable nouns) | Học Hay

Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 7: Danh từ (Countable and uncountable nouns) – Học Hay

Danh từ đếm được và không đếm được

a. Danh từ đếm được số ít (Singular countable nouns):

Là danh từ chỉ có một. Thông thường, danh từ đếm được số ít thường có các mạo từ a, an, the hoặc từ chỉ số lượng như one đứng trước. Danh từ đếm được số ít không được thêm -s/-es phía sau.

  • Ví dụ: a book, a flower, a pen, one hat.

b. Danh từ đếm được số nhiều (Plural countable nouns):

Là danh từ chỉ hai vật trở lên. Khi chuyển danh từ số ít thành số nhiều ta thêm -s và –es đằng sau danh từ.

  • Ví dụ: pencils, houses, boys, chickens

► Cách thêm -s/-es vào danh từ số nhiều:

Quy luật Ví dụ
Danh từ tận cùng bằng -o, -x, -s, -z, sh, -ch thêm -es bus ⇒ buses
brush ⇒ brushes
fox ⇒ foxes
beach ⇒ beaches
quiz ⇒ quizzes
Danh từ tận cùng là –o và trước -o là nguyên âm (u, e, o, a, i), hoặc đó là các từ mượn tiếng nước ngoài. thêm -s photo ⇒ photos
radio ⇒ radios
bamboo ⇒ bamboos
Danh từ tận cùng –y và trước –y là phụ âm chuyển -y thành -i rồi thêm -es lady ⇒ ladies
story ⇒ stories
Danh từ tận cùng là –y và trước -y là nguyên âm (u, e, o, a, i) thêm -s donkey ⇒ donkeys
highway ⇒ highways
Danh từ tận cùng là -f hay -fe thay -f và -fe bằng -ves roof ⇒ roofs
safe ⇒ safes
shelf ⇒ shelves
wife ⇒ wives
Danh từ khác thêm -s cat ⇒ cats
truck ⇒ trucks
bug ⇒ bugs
Trường hợp đặc biệt Chỉ thêm -s Roofs, gulfs, cliffs, reefs, proofs, chiefs, turfs, safes, dwarfs, griefs, beliefs

► Các danh từ tiếng Anh bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều:

Thế nào là danh từ bất quy tắc? Đó là những danh từ tiếng anh khi chuyển từ số ít sang số nhiều không tuân theo quy tắc thêm –s hoặc –es. Hãy xem bảng danh từ bất quy tắc dưới đây.

phát âm danh từ số nhiều trong tiếng anh

 

Quy tắc Ví dụ
us -i alumnus alumni (cựu sinh viên)
cactus
cacti (xương rồng)
fungus
fungi (nấm)
is -es analysis analyses (phân tích)
axis
axes (trục quay)
diagnosis
diagnoses (chuẩn đoán)
octopus
octopi (bạch tuộc)
on -a -ie -ce criterion criteria (tiêu chuẩn)
phenomenon
phenomena (hiện tượng)
die
dice (súc sắc)
hypothesis
hypotheses(giả thuyết)

Một số danh từ tiếng anh có đuôi giống nhau sẽ chuyển sang dạng số nhiều giống nhau.

► Cách phát âm danh từ thêm -s/-es:

Quy luật Ví dụ
khi đi sau các phụ âm câm (voiceless consonants): /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ phát âm là /s/ laughs, walks, cups, cats, tenths
khi đi sau một phụ âm gió (hissing consonants): /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ phát âm là /iz/ refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm (voiced consonants): /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm phát âm là /z/ boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars

Các từ hạn định (Determiners) được dùng với danh từ đếm được:

a, an, the (mạo từ), some, any, this, that, these, those, none, one, two, three, many, a lot of, plenty of, a large / great number of, (a) few, fewer… than, more….than.

 

c. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns):

- Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được đi với động từ số ít.


Tham khảo cách chia động từ phù hợp với chủ ngữ tại đây


- Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng…), từ chỉ chất lỏng, thể rắn, khí, từ chỉ ngôn ngữ, môn học hoặc các hiện tượng thời tiết.

- Các danh từ không đếm được phổ biến thường gặp: clothing, luggage, , mail, makeup, money, cash, change, equipment, food, fruit, traffic, water, coffee, tea, milk, oil, blood, iron, Ice, bread, butter, cheese, meat, gold, silver, glass, paper, wood, air, advice, information, salt, sand, sugar, wheat, aughter, luck, music, patience, grammar, slang, vocabulary, history, literature,  fog, hail, heat, tennis, chess,  swimming, travelling, walking,….

- Các từ hạn định được dùng với danh từ không đếm được: the, some, any, this, that, none, much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi), a lot of, plenty of, a large amount of, (a) little, less….than, more….than.

- Có một số danh từ không đếm được tận cùng bằng s, chúng được viết dưới dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ)

- Lưu ý khi bạn gặp các danh từ tiếng anh không đếm được nhưng lại ở dạng số nhiều thì nó sẽ mang nghĩa khác.

  • Ví dụ: water (nước) => waters (vùng biển); work (công việc) => works: tác phẩm

- Ngoài ra, một số danh từ không đếm được có thể sử dụng như danh từ đếm được để chỉ ý nghĩa đơn vị, chủng loại như trong những ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • Can I have two teas and one coffee, please?
    (Cho tôi hai tách trà và một ly cà phê)
  • How many sugars do you want in your tea?
    (Bạn muốn để bao nhiêu muỗng đường vào ly trà?)
  • To some degree we tend to eat the foods that we ate as children. (Lắm lúc chúng ta lại thèm ăn những món đồ ăn mà ta hay thường ăn lúc còn nhỏ)

d. Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:

 

Uncountable Noun

 Countable Noun

Accommodation

Nơi để sống, ở tạm hoặc làm việc

Sự đồng thuận giữa các cá nhân hoặc tổ chức không đồng quan điểm.

Cheap accommodation is getting difficult to find in this town.
(Ngày càng khó kiếm một nơi để ở trong thị trấn này.)

The fighting stopped after the government and the rebels reached an accommodation.
(Cuộc chiến đã chấm dứt sau khi chính phủ và phía chống đối chính phủ có được sự đồng thuận.)

Jam

mứt

Kẹt xe, tình huống khó khăn

We were served scones with butter and jam.
(Chúng tôi được ăn bánh nướng với bơ và mứt.)

Sorry we’re late. We got stuck in a traffic jam.
(Xin lỗi vì đã đến trễ. Chúng tôi bị kẹt xe)

Marble

Đá cẩm thạch

Viên bi

The columns were of white marble.

Three boys were playing marbles.
(Ba cậu bé đang chơi bắn bi.)

Beauty

Vẻ đẹp

Một người/vật đẹp

It has the outstanding natural beauty.
(Nó mang một vẻ đẹp cuốn hút của thiên nhiên hoang dã.)

Beauty and the Beast is my favorite film.
(Người đẹp và Quái vật là bộ phim yêu thích của tôi.)

Youth

Tuổi trẻ

Người nam trẻ

I was a fairly good football player in my youth.
(Hồi còn trẻ tôi là một cầu thủ đá banh giỏi.)

Gangs of youths were throwing stones and bottles at the police.
(Mấy đám thanh thiếu niên đang ném đá và chai vào

Beer

Bia

Một ly/cốc bia

This beer is brewed in Mexico.
(Bia này được sản xuất tại Mexico.)

After a hard day's work, we enjoy two beers.
(Sau một này vất vả chúng tôi thưởng thức 2 cốc bia.)

Bread

Bánh mì

Một loại bánh mì

Would you like some bread with your soup?
(Bạn có muốn ăn súp với một ít bánh mì không?)

All of our breads are made with organic grains.
(Tất cả bánh mì của chúng tôi đều được làm từ hạt hữu cơ.)

Sugar

Đường

1 muỗng đường / loại đường

This juice contains no added sugar.
(Nước ép này không có đường.)

How many sugars do you take in coffee?
(Chị cho bao nhiêu muỗng đường vào cà phê thế?)

Success

Sự thành công

Một người/ sự kiện thành công

They didn't have much success in life.
(Họ không thành công nhiều trong cuộc sống.)

He's proud of his daughter's successes.
(Ông ấy tự hào về những thành công của con gái mình

Room

Không gian

Phòng

There’ll be enough room for them.
(Sẽ có đủ chỗ cho bọn họ.)

There are 3 rooms in our house.
(Có 3 căn phòng trong nhà tôi)

Currency

Tiền giấy hoặc tiền xu của một quốc gia

Đơn vị tiền tệ của một quốc gia

You'll need some cash in local currency.
(Anh sẽ cần mang theo loại tiền mặt của vùng này.)

The Euro will eventually replace European national currencies.
(Đồng Euro rồi sẽ thay thế tất cả đồng tiền của các nước Châu Âu.)

Danger

Mối nguy hiểm, rủi ro

Người hoặc vật có khả năng gây hại

Children's lives are in danger every time they cross this road.
(Mạng sống của trẻ luôn bị đe dọa mỗi khi chúng băng qua đường.)

Police said the man was a danger to the public.
(Cảnh sát cảnh báo rằng người đàn ông này là đối tượng nguy hiểm trong cộng đồng.)

Delight

Cảm giác hạnh phúc, vui vẻ

Người hoặc vật làm chúng ta hạnh phúc

She won the game easily, to the delight of all her fans.
(Cô ấy đã chiến thắng trò chơi một cách đơn giản, mang lại niềm vui cho người hâm mộ của cô ấy.)

This guitar is a delight to play.
(Chơi chiếc đàn này khiến người ta cảm thấy vui vẻ.)

Quality

Chất lượng

Đặc điểm của một vật/ người

Much of the land was of poor quality.
(Có nhiều mảnh đất xấu.)

He shows strong leadership qualities.
(Anh ấy có phẩm chất lãnh đạo.)

Faith

Niềm tin

Một tôn giáo

She has no faith in modern medicine.
(Cô ấy không có niềm tin vào nền y học hiện đại.)

They were persecuted for their Buddhist faith.
(Họ bị phân biệt đối xử vì theo đạo Phật.)

Pride

Sự tự hào

Một bầy sư tử

He wore his medals with pride.
(Anh ấy đeo huy chương vàng trong niềm tự hào.)

A young lion had strayed some distance from the pride.
(Một con sư tử nhỏ đã bị thất lạc với bầy của nó.)

Fruit

Trái cây

Một loại trái cây

We usually eat fresh fruit after dinner.
(Chúng tôi thường ăn trái cây tươi sau mỗi bữa tối.)

Oranges, apples, pears, and bananas are all types of fruit.
(Cam, táo, lê và chuối là các loại trái cây.)

Fuel

Chất đốt, nhiên liệu

Một loại nhiên liệu

Domestic fuel bills are set to rise again in the autumn.
(Lượng tiêu thụ nhiên liệu trong nước sẽ lại tăng vào mùa thu năm nay.)

Plutonium is a fuel used to produce nuclear energy.
(Plu tô ni là loại nhiên liệu được dùng để sản xuất năng lượng hạt nhân.)

Power

Quyền lực, năng lực

Cường quốc

The aim is to give people more power over their own lives.
(Mục đích nhằm mang đến cho con người năng lực tự kiểm soát cuộc sống của bản thân họ.)

Egypt is still a major power in the Middle East.
(Ai Cập vẫn là một cường quốc ở vùng Trung Đông

Paper

Giấy

Báo

She wrote her name and address on a slip of paper.
(Cô ấy viết tên và địa chỉ của mình lên một mảnh giấy nhỏ.)

Have you seen today's paper? (Anh đã xem số báo của ngày hôm nay chưa?)

Nature

Thiên nhiên

Tính cách, tính chấ

We grew up in the countryside, surrounded by the beauties of nature.
(Chúng tôi lớn lên tại một vùng quê thiên nhiên tươi đẹp.)

As a child, Juliana had a very sensitive nature.
(Từ khi còn nhỏ, Juliana đã là một người rất nhạy cảm)

Iron

Sắt

Bàn là

Iron rusts easily.
(Sắt rất dễ bị gỉ sét.)

We have 4 irons here.
(Chúng tôi có 4 cái bàn ủi ở đây)

Hair

Tóc

Một cọng, sợi tóc

He's got short, black hair.
(Anh ấy có mái tóc đen ngắn.)

I found a hair in my soup.
(Tôi thấy một sợi tóc trong món súp của tôi.)

Glass

Thủy tinh

Ly/cốc thủy tinh

I cut myself on a piece of broken glass.
(Mảnh vỡ thủy tinh cắt vào tôi.)

She poured some milk into a glass.
(Cô ấy rót sữa vào ly.)

Some và any

a. Some:

- Cách dùng: some đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’. Còn nếu some đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’.

Ví dụ:

  • He saw some strangers in his house.
    (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta)
  • I want some milk. (Tôi muốn một ít sữa)

- Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.

Ví dụ:

  • There must be some way to get out of here.
    (Phải có cách nào đó thoát ra khỏi đây chứ)
  • Some student hid my bags.
    (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi)

- Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.

  • Ví dụ: Would you like some more coffee?
    (Bạn có muốn uống thêm chút cà phê không?)

- Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới

  • Ví dụ: Some $60 million was needed to conduct this project.
    (Cần $60 tỷ để thực hiện dự án này)

Xerm thêm: Câu khẳng định tiếng anh là gì
                    Cấu trúc các loại câu hỏi
                    Các loại câu đề nghị phổ biến


- Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.

  • Ví dụ: Some of my friends were late to school yesterday.
    (Một vài người bạn của tôi đã đi học trễ vào hôm qua)

Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian

  • Ví dụ: I’ll be absent for a few days.
    (Tôi sẽ vắng mặt 1 vài ngày)
    NOT: I’ll be absent for some days.

 

b. Any:

- Cách dùng: Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết.

Ví dụ:

  • She didn’t know any boys in her class.
    (Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp cả)
  • Do you want any sugar?
    (Bạn có muốn thêm tí đường nào không?)

- Trong câu phủ định và câu nghi vấn với, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • There aren’t any yellow cars here.
    (Chả có chiếc xe hơi màu vàng nào ở đây cả)
  • Do you have any milk?
    (Cậu có sữa không?)

- Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’.

Ví dụ:

  • Call this hotline if you have any question about the show.
    (Hãy gọi cho đường dây nóng này nếu quý vị có bất cứ câu hỏi nào về buổi biểu diễn)
  • We are so sorry for any inconvenience.
    (Chúng tôi rất xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào)

Any có thể dược dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • He speaks hardly any French.
    (Anh ta không nói được tí tiếng Pháp nào)
  • If any of you come to the party, tell Tom to phone me.
    (Nếu bất kỳ ai trong cố các bạn đến dự tiệc, hãy nói Tom gọi cho tôi)

- Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Are any of you going to the party last night?
    (Có ai trong số các em đi đến bữa tiệc tối qua không?)
  • I couldn’t finish any of these homework.
    (Tớ không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong đống bài tập này hết)

Lượng từ

Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được

Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được

Từ chỉ số lượng đi với cả danh từ đếm được và không đếm được

many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several

much, a great deal of, little, a litle, a large amount of

- some, any, most, of,  no
- plenty,of, a lot of, heaps of
- lots of, all, none of, tons of

 

a. Few và A few:

- Few và a few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

  • Ví dụ: few trees, a few trees

- Cách dùng: Few (không có ‘a’) mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, hầu như không nhiều như mong đợi)

  • Ví dụ: I don’t want to go there because I have few friends.
    (Tôi không muốn tới đó bởi vì tôi có rất ít bạn)

- A few mang nghĩa một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some). Có thể được dùng trong câu khẳng định.

  • Ví dụ: You can see quite a few houses on the hill.
    (Bạn có thể trông thấy một vài căn nhà trên ngọn đồi)

► Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

  • Ví dụ: The village was very small. There were only a few houses there.
    (Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó)

 

b. Little và A little:

- Little và a little đứng trước danh từ không đếm được

- Few và little có cách dùng tương đương nhau. Little (không có ‘a’) có nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, không nhiều như mong muốn).

  • Ví dụ: We had little rain in summer.
    (Không có nhiều mưa ở chỗ chúng tôi vào mùa hè)

- A little mang nghĩa một số lượng ít (cách dùng a few và a little gần giống như a few, nhưng dành cho danh từ không đếm được). A little được sử dụng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

  • It causes a little confusion.
    (Điều đógây ra một sự bối rối nhẹ)
  • Would you like a little sugar for your coffee?
    (Bạn có muốn thêm ít đường vào cà phê không?)
  • If you give a little love, you can get a little love of your own.
  • (Nếu con cho đi 1 ít tình yêu thương, con sẽ nhận lại sự yêu thương)

► Lưu ý:

- Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.

  • Ví dụ: Amanda is just a little girl.
    (Amanda chỉ là một cô bé)

- Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.

  • Ví dụ: Hurry up! We’ve got only a little time to prepare.
    (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị)

►► Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Pour a little of the milk into that bowl.
    (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái tô kia)
  • Few of our books have been stolen.
    (1 số cuốn sách của chúng tôi đã bị đánh cắp)

c. A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of

- A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of, …: Tất cả những từ này đều có nghĩa là "nhiều". Chúng có thể được sử dụng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.

Ví dụ:

  • She has a great deal of homework today.
    (Cô ấy có rất nhiều bài tập phải làm hôm nay)
  • Did you spend much money for the beautiful cars?
    (Bạn đã tiêu rất nhiều tiền cho mấy chiếc xế sang kia sao?)
  • - Yes, we spent lots of money for them.
    (Phải, chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền cho bọn nó)
  • I have plenty of time for you.
    (Anh có rất nhiều thời gian cho em)
  • I saw lot of flowers in the garden yesterday.
    (Tôi thấy rất nhiều hoa trong vườn hôm qua)

- Phân biệt a lot oflots of: cả hai đều có nghĩa như nhau: nhiều, số lượng lớn. Cách dùng a lot oflost of cũng giống nhau; chúng được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên, lost of được dùng với văn phong ít trạng trọng hơn a lot of.

- Động từ trong câu được chia theo chủ ngữ/ danh từ đằng sau of.

d. Most

d.1. Most:

Cấu trúc: most + noun (hầu hết, phần lớn)

Ví dụ:

  • Most people are afraid of snakes.
    (Hầu hết mọi người đều sợ rắn)
  • Most pollution comes from industrial wastes.
    (Hầu hết ô nhiễm đều đến từ chất thải công nghiệp)

Most + danh từ số nhiều: động từ chia ở số nhiều (ví dụ: most people are). Most + danh từ số ít: động từ chia ở số ít (ví dụ: most pollution comes)

 

d.2. Most of:

Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Most of these students are intelligent.
    (Hầu hết các em học sinh đều thông minh)
  • I spend most of the time studying.
    (Tôi dành hầu hết thời gian để học)

Cách chia động từ tiếng anh


Most of + danh từ số nhiều: động từ chia theo số nhiều. 
Most of + danh từ số ít: động từ chia theo số ít

- Most of còn được dùng trước tên riêng địa lý:

  • Ví dụ: most of England, most of Viet Nam

Lưu ý: Ta dùng most + Noun khi nói chung chung. Nhưng khi nói về 1 cái cụ thể thì phải dùng most of the + Noun.

Ví dụ:

  • Most cakes are sweet. → bánh chung chung
    (Hầu hết bánh đều ngọt)
  • Most of the cakes at this festival are sponsored by Kinh Do.→ bánh tại lễ hội (cụ thể)
    (Hầu hết các bánh ngọt tại lễ hội này được tài trợ bởi Kinh Đô)

 

e. Much và many:

e.1. Many (nhiều, rất nhiều):

Many được dùng với danh từ số nhiều đếm được.

  • Ví dụ: Many people came to the meeting.
    (Nhiều người tới buổi họp)

Many được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

  • There aren’t many foreigners in the town.
    (Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn)
  • How many apples do you have?
    (Bạn có bao nhiêu trái táo)

- Trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.

  • Ví dụ: There’re a lot of buses near Tao Dan Park.
    (Có rất nhiều xe bus gần công viên Tao Đàn)

Many được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how.

Ví dụ:

  • Very many scholarships are given to best students.
    (Rất nhiều học bổng được trao cho các em học sinh xuất sắc)
  • There are so many questions in the meeting.
    (Có rất nhiều câu hỏi trong buổi họp)

- Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ.

  • Ví dụ: There are many improvements which have been conducted but the result still remains the same.
    (Biết bao nhiêu cải tiến đã được áp dụng nhưng kết quả vẫn như cũ)

 

e.1.2. Much (nhiều, rất nhiều):

Much được dùng với các danh từ số ít không đếm được.

  • Ví dụ: Is there much sugar left?
    (Còn lại nhiều đường không?)

Much chủ yếu được sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định.

Ví dụ:

  • We didn’t eat much meat.
    (Chúng tôi không ăn nhiều thịt)
  • How much time do we have left?
    (Chúng ta còn lại bao nhiêu thời gian?)

Much đặc biệt không thường xuất hiện trong các câu mang nghĩa khẳng định, trừ khi đó là câu mang phong cách trang trọng.

  • Ví dụ: There is much concern about the lifestyle of young people.
    (Có rất nhiều lo ngại về phong cách sống của giới trẻ)

Much có thể được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu có những từ sau: very, too, so, as, how.

Ví dụ:

  • I know how much you earn.
    (Em biết anh kiếm được bao nhiêu đấy)
  • He drank so much wine at the party.
    (Anh ta đã uống rất nhiều rượu tại bữa tiệc)

►► Giới từ of được đi kèm với muchmany khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Not many of them passed the final exam.
    (Không có nhiều người trong số họ vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ)
  • How much of this article is true?
    (Bao nhiêu phần trong bài báo này là sự thật?)

Giới từ trong tiếng anh và cách dùng
Các loại giới từ thông dụng thường gặp


f. A bit

- Cách dùngA bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng. Chúng thường được dùng trong các câu dân dã, không trang trọng. Trong các câu trong trọng ta thường dùng some, a piece of, pieces of để thay thế.

Ví dụ:

  • Do you need a bit of advice?
    (Anh có cần 1 vài lời khuyên không)
  • They asked for bits of help with their problem.
    (Họ yêu cầu 1 vài sự giúp đỡ)

- A bit (of), bits (of) thưởng được dùng để nói giảm, nói tránh cho câu.

  • Ví dụ: It’s just a bit of a problem. You don’t need to mind.
    (Đó chỉ là 1 vấn đề nhỏ thôi. Mẹ không cần phải bận tâm)

 

g. All

- All (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ:

  • All tickets are sold out.
    (Tất cả các vé đều đã được bán hết)
  • All information about this case is secret.
    (Tất cả những thông tin về vụ án này đều là tuyệt mật)

- All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số.

Ví dụ:

  • All my friends are here.
    (Tất cả bạn bè của tôi đều ở đây)
  • All 35 students passed the exam.
    (Cả 35 học sinh đều đậu kỳ thi)
  • All this food was poison.
    (Toàn bộ đồ ăn đều bị nhiễm độc)

- All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân  ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • I love all of you.
    (Mẹ yêu tất cả các con)
  • I have to cook dinner and wash my clothes, all of which are time – consuming.
    (Tôi cần phải nấu ăn và giặt quần áo, và chúng rất là tốn thời gian)

 - All of thường được dùng trước các tính từ sỡ hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ.

Ví dụ:

  • All (of) my students are very naughty.
    (Tất cả học sinh của tôi đều rất nghịch ngợm)
  • What should we do with all (of) this mess?
    (Chúng ta nên lam gì với đống lộn xộn này đây?)

- Khi đề cập đến toàn bộ vật hay người (nói chung), từ chỉ số lượng all đi kèm với danh từ, không đi với the hay of.

  • Ví dụ: All mothers love their children.
    (Tất cả các bà mẹ đều yêu con của họ)

 

h. No và None

h.1. No (không):

- Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.

Ví dụ:

  • We got no time.
    (Chúng ta không có thời gian đâu)
  • There is no one here. Stop yelling.
    (Không có ai ở đây đâu. Đừng kêu gào nữa)

h.2. None (không ai, không vật gì):

- Cách dùng: None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:

  • He has 2 best friends, but none came to attend his wedding.
    (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả)
  • Who went to school last night? – None.
    (Ai tới trường tối hôm qua – Chẳng ai cả)

- Khi None làm chủ từ, động từ được chia theo từ mà nó đại diện

  • Ví dụ: I’m always looking for ideas. None ever come. (None = ideas)
    (Tôi luôn tìm kiếm ý tưởng. Chúng chả bao giờ tới cả)

 

- None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).

Ví dụ:

  • None of the students know what happened to their teacher.
    (Không có học sinh nào biết chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của họ)
  • None of my children caused the accident.
    (Không có đứa con nào của tôi gây ra tai nạn hết)

 

- None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)

  • Ví dụ: She can’t remember any of us.
    (Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tôi)
    NOT: She can’t remember none of us.

 

i. Enough

- Cách dùng: Enough có nghĩa là ‘đủ’, được dùng trước danh từ (đếm được và không đếm được)

  • Ví dụ: I never have enough money to buy this house.
    (Anh không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu)

- Enough được dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

  • Do you have enough time to do this task?
    (Cậu có đủ thời gian để làm nhiệm vụ này không?)
  • She has enough time to watch that movie.
    (Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó)

- Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

  • Ví dụ: I have enough of you.
    (Tôi chịu đựng anh đủ rồi)

 

j. Less

- Cách dùng: Less có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.

  • Ví dụ: You have less chance when competing with him.
    (Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta)

- Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • I meet less of him since he move away.
    (Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi)
  • You should eat less of the fast food.
    (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)

Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 7: Danh từ (Countable and uncountable nouns) – Học Hay

A.  Fill in the gaps with a word from the box below in the correct form. If the word is countable, you may need to change it to a plural form.

advice         cake              challenge          electricity          information         situation         size

 

1.  I’ve faced many …………. in my life, but none as difficult as this.

2. Some of the best  ...........I heard while I was a student was to take regular breaks when studying so that you don't lose concentration.

3. A dictionary is a wonderful source of    …………..  .

4. I’ve made some little ......... for Claire's birthday party.

5. One hundred years ago cars all looked the same but these days they come in lots of different shapes and ..........

6. My job as a journalist means I can find myself in difficult .......... at times, but at least it's never boring.

7. There was no .......... in the remote cottage, so they had to cook over the fire.

 

Đáp án:

1. challenges

2. advice

3. information  

4. cakes

5. sizes

6. situations

7. electricity

 

B. Underline the correct form of the verbs.

1. Despite the recent improvement in the economy, unemployment has continued / have continued to rise.

2. Our company hasn't changed its products for over 30 years but now the time has come / have come for a rethink.

3. The ideas in the report was / were presented in a very clear way.

4 The data show / shows that the numbers of people buying mobile phones has remained stable for the past two years.

5. Transport to and from the airport is included / are included in the price.

6. There was / were no facilities like running water or electricity in the village.

7. All the information is / are interesting and well presented, but we need to consider the whole situation very carefully before we reach a decision.

8. There was / were some important news about the proposed new hospital in the local paper today.

 

Đáp án:

1. has continued

2. has come

3. were

4. shows (data is uncountable)

5. is included

6. were

7. is

8. was

 

C. Fill in the gaps with amount, number, few, little, many or much.

How much sleep do we need?

The 1 ………... of sleep each person needs depends on 2 ............. factors, including age. Infants generally require about 16 hours a day. For most adults, seven to eight hours a night appears to be the ideal 3...........of sleep, although a 4…….. people may need as 5........... as five hours' sleep or as 6...........as ten hours' sleep each day. Getting too 7...........sleep creates a sleep debt, and eventually, your body will demand that the debt be repaid.

A large 8...........of people over 65 have frequent sleeping problems, such as insomnia, and deep sleep stages in 9...........elderly people often become very short or stop completely. Microsleeps, or very brief episodes of sleep in an otherwise awake person, are another mark of sleep deprivation. In 10........... cases, people are not aware that they are experiencing microsleeps. The widespread practice of burning the candle at both ends in western industrialized societies has created so 11............sleep deprivation that what is really abnormal sleepiness is now almost the norm.

 

Đáp án:

1. amount

3. amount  

4. few  

5. little (sleep is uncountable)/ few (hours are countable)

6. much/many

7. little

8. number  

9. many

10. many

11.  much

 

D. Read the extract from a talk about a holiday destination. Decide if the underlined quantity expressions are correct or not. Correct them if they are wrong.

 

The island is beautiful. Don't be dismayed when you get off the plane and find yourself in a large, rather ugly city with 1 a little sense of the old way of life you have read about. Just a short car ride away is the island you have been promised with its small villages and slow pace of life. And there really is 2 anything for everyone. For those that like sunbathing, it has 3 some of the most beautiful beaches in the world. If you like walking, the paths take you through some breathtaking scenery.

4 Little other places can match the stunning landscape of this island. For water sports enthusiasts, there are 5 any unusual activities such as diving for pearls or turtle spotting, along with 6 few of the more common sports such as waterskiing or windsurfing. If history is your thing, don't worry. There's 7 much history round every corner. Ruins from the ancient civilisations that lived here over 3000 years ago are everywhere, and although 8 a lot of people come here just to see the palace, you can find some lesser remains scattered around the surrounding hills.

Visit it 9 some time of the year and you will not be disappointed. Not 10 many places in the world can offer so much. 11 Not any holiday will ever match this one - our island has got it all !

 

Đáp án:

1. little

2. something (positive statement)

3. x

4. Few (places is countable)

5. some/many (positive statement)

6. a few (a small quantity)

7. plenty of / a lot of / lots of (much is not usually used in positive sentences)

8. x

9. any (= it does not matter which time)

10. x (places is countable)

11. No

 

  #hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #nguphapIELTS #GrammarforIELTS #grammarIELTSforwriting

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019