Sách Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 13: Động từ khiếm khuyết (Modals) - Phần 1 – Học Hay


Đăng bởi Huyền Trang | 07/09/2020 | 12297
Giáo trình Grammar for IELTS –Unit 13: Động từ khiếm khuyết (Modals) - Phần 1 | Học Hay

Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 13: Động từ khiếm khuyết (Modals) - Phần 1 – Học Hay

 

- Động từ khiếm khuyết (modal verb) là gì? Là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính  => trợ động từ.

- Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could; may – might; will – would; shall – should; ought to; must

a. Thể khẳng định

-  Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết không thêm -s/-es ở thì hiện tại đơn. Theo sau chúng là một động từ nguyên mẫu không có “to”. (Bare infinitive)

  • Ví dụ: I can hear your voice.
    (Anh có thể nghe thấy giọng nói của em)
  •  

b. Thể phủ định: thêm 'not' vào giữa động từ khiếm khuyết và động từ chính. Riêng với Can thì từ not viết dính liền => cannot

  • Ví dụ: I cannot (can’t) open your water bottle. It’s too tight
    (Tôi không thể mở được chai nước của bạn. Nó cứng quá)

c. Thể nghi vấn: đảo ngược động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ.

  • Ví dụ: Could you hold this bag for me?
    (Bạn có thể cầm hộ giúp tôi cái túi xách không?)

Viết tắt một số động từ khiếm khuyết:

  • Cannot → can’t
  • Must not → mustn’t
  • Shall not → shan’t
  • Will not → won’t
  • Should → shouldn’t
  • Ought not → oughtn’t (ít được sử dụng)

(Lưu ý: dạng phủ định “oughtn’t” thường không phổ biến. Thay vào đó, người ta thường sử dụng “shouldn’t” nhiều hơn)

Can

Can có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng trong hiện tại hoặc tương lai (ability).

  • can carry this suitcase for you.
    (Tôi có thể mang cái vali này giúp cô)

- Được dùng để diễn tả một sự cho phép (permission) và cannot được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition)

  • You can use caculators in the exam.
    (Các em có thể sử dụng máy tính trong giờ kiểm tra)
  • Smoking is allowed in this area, but you can’t smoke in those rooms.
    (Ở khu vực này cho phép hút thuốc, nhưng bạn không được hút trong những căn phòng kia)

- Can thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu.

  • Can I help you?
    (Em có thể giúp gì cho anh?)

- Dùng để nói đến 1 thật chung chung, nhưng không phải lúc nào cũng đúng.

  • Diet can be difficult. (Ăn kiêng có thể sẽ khó khăn)
    => Khó nói chung, không phải với ai cũng khó

- Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) can cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense)

  • Listen! I think I can hear the sound of the sea.
    (Nghe kìa, tôi có thể nghe thấy tiếng sóng biển)

Thể hiện sự dự đoán: can't là dạng phủ định của must, dự đoán khả năng xảy ra cao. (Can't have V3/-ed là dạng phủ định của must have V3/-ed)

  • A: Who does he love? It must be you.
    (Cậu ấy thích ai nhỉ? Nhất định là bà lấy)
  • B: It can't be me. I argume with him all the time.
    (Không thể nào là tui được. Tui cãi nhau với nó suốt)

=> A nhìn thấy khả năng xảy ra cao nên dùng must, B dùng can't để phủ định lại khả năng đó: B cãi nhau với cậu ta suốt nên không thể nào có chuyện đó xảy ra)

Could

Could là thì quá khứ của can, nói về khả năng (ability).

  • He could read when he was 4.
    (Cậu bé có thể đọc khi cậu lên 4 tuổi)

- Could được dùng để thể hiện điều gì đó trong hiện tại và tương lai (không chắc chắn)

  • It’s over 10 o’clock. We could be late. (future)
    (Đã quá 10 giờ rồi, chúng ta có thể sẽ bị trễ)
    => Chúng ta không chắc là sẽ đến trễ
  • It could be green. (present)
    => không chắc đó là màu xanh lá cây

Could còn được dùng trong câu điều kiện loại 2, câu tường thuật.

  • If you tried, you could overcome your difficulties.
    (Nếu bạn cố gắng, bạn có thể vượt qua khó khăn)

- Could mang tính lịch sự hơn can trong câu đề nghị, xin phép

  • Could you tell me where this hotel is, please?
    (Bạn có thể cho tôi biết khách sạn ở đâu được không?)

- Could có thể dùng để nói về 1 sự việc diễn ra trong quá khứ với các động từ chỉ giác quan (see, hear, smell, taste, touch…) và các động từ chỉ trí óc (believe, remember, forget, understand, think…) 

  • I could smell it. (Mình có thể ngửi thấy nó)

- Cụm How could + đại từ nhân xưng tân ngữ được dùng để thể hiện sự không đồng tình, không thích việc mà người khác làm.

  • How could you lie to me about it all the time.
    (Sao con có thể nói dối mẹ về chuyện này trong suốt thời gian qua)

COULD và BE ABLE TO: Sự khác nhau giữa could và be able to

- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, could được dùng thường hơn be able to.

Ví dụ:

  • He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
    (Anh ta bị thương ở chân, và anh ta không thể thi đấu)

- Nếu câu nói mang hàm ý là một sự cố gắng, xoay xở để đạt được điều gì đó hoặc 1 thành công nào đó trong quá khứ (succeeded in doing) thì chỉ nên dùng be able to

  • I finished my work early and so was able to go to the party with my friends.
    (Tôi đã cố làm xong bài tập sớm để có thể đi dự tiệc với lũ bạn)

May

- Diễn tả sự xin phép (Permission)

  • Mom, may I go out tonight?
    (Mẹ ơi, con có thể ra ngoài chơi tối nay không?)

- Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)

  • May I help you carry the luggage?
    (Tôi có thể giúp cô mang hành lý được không?)

- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này không chắc chắn

  • I’m afraid that it may rain today.
    (Tôi sợ rằng hôm nay sẽ mưa)

- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)

  • May I be frank: you’re such a fool!
    (Để tôi nói thẳng: cậu đúng là thằng ngốc)

- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.

  • May all your dreams come true!
    (Cầu cho mọi ước mơ của bạn trở thành hiện thực)

Might

- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả năng này ít xảy ra hơn so với may.

  • He might call you.
    (Anh ấy có thể sẽ gọi cho cậu)

- Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự

  • Might I ask you a few questions?
    (Tôi có thể hỏi bạn vài câu được không?)

- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì phải làm

  • You might ask Tim about the quiz, he can help you.
    (Cậu có thể hỏi Tim về câu đố, anh ta có thể giúp đấy)

- Nhấn mạnh sự tức giận

  • I’ve been traveled a long way to see you, you might try to give me the answer.
    (Tôi đã đi 1 đoạn đường xa để gặp anh, anh có thể cổ gắng cho tôi câu trả lời chứ)

- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái ngược hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản, hành động khác nhau

  • We might not get the first position, but I’m proud of my team and all their efforts.
    (Có thể chúng tôi không đứng nhất, nhưng tôi tự hào vì đội của tôi và những cố gắng của họ)

- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý

  • Might I add that I have a great time with you.
    (Tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt với bạn)

Modal Perfect

Modal perfect là gì? Chúng là dạng các động từ khuyết thiếu + thể hoàn thành, dùng để diễn tả các phỏng đoán, suy luận, giả định trong quá khứ (posibility). Dưới đây là bảng cách sử dụng modal perfect.

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

should/ ought to + have + V3/-ed

"đáng lẽ … đã phải": dùng để diễn tả 1 việc đáng lẽ ra phải làm trong quá khứ nhưng lại không làm

I've forgotten the address, I should have written it down.
(Tôi quên mất địa chỉ rồi, lẽ ra tôi phải viết lại chứ!)

must + have + V3/-ed 

"chắc hẳn là…": suy đoán về một sự việc trong quá khứ, phỏng đoán chắc chắn 100% trong quá khứ

The streets are wet. It must have rained last night.
(Đường xá ướt nhem, tối qua chắc hẳn trời mưa)

can't/couldn't + have + V3/-ed 

"không thể nào…": suy diễn phủ định về sự việc trong quá khứ, trái với "must + have + V3/-ed"

He can't/couldn' have moved the piano himself.
(Thằng bé không thể tự mình chuyển cây đàn dương cầm được)

could + have + V3-ed

"có thể là …": diễn tả sự suy đoán về việc nào đó nhưng không chắc chắn (70%)

They could have lent me some money, but they didn't.
(Nhẽ ra họ có thể cho tôi mượn tiền, nhưng họ không cho)

may/might have + V3/-ed

"có thể là …": diễn tả sự suy đoán về việc nào đó nhưng không chắc chắn (40%)

I don't know where the letter is. I might have thrown it away.
(Tôi không biết lá thư kia ở đâu. Có thể tôi đã vứt nó rồi)

were/ was to + have+ V3/-ed

"lẽ ra phải…": diễn tả một hành động lẽ ra phải được làm (nhiệm vụ) nhưng lại không làm trong quá khứ

He was to have finished all his homework yesterday.
(Anh ta lẽ ra phải hoàn thành tất cả các bài tập của mình trong ngày hôm qua)

needn't + have + V3/-ed

"lẽ ra không cần phải…": diễn tả một hành động không cần thiết phải thực hiện trong quá khứ

We needn't have hurried. Now we are too early. (Chúng ta lẽ ra không cần phải vội, giờ xem ra chúng ta đến sớm rồi)

would + have + V3/-ed

"đáng lý ra đã làm gì" : diễn tả việc bạn muốn làm điều gì nhưng cuối cùng lại không làm, thường được dùng chung với mệnh đề if

would have bought that CD but I didn't have enough money.

(Lẽ ra tôi đã mua cái đĩa nhạc đó nhưng tôi không đủ tiền)

 

Bài tập ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 13: Động từ khiếm khuyết (Modals) - Phần 1 – Học Hay

A  Underline the most suitable words. Sometimes both options are possible.

1. He's a concert pianist and he can / manages to play all Beethoven's sonatas.

2. When I lived in a small town I was able to / could walk almost everywhere, but now I live in the capital city I need a car.

3. They worked all night and could / managed to finish the report just in time.

4. The protestors didn't manage to / couldn't persuade the president to change the law.

5. Next year she can / will be able to join the club, but she's not old enough yet.

6. In my country it can / is able to get very cold in the winter.

7. I was nearly late as the bus didn't come, but luckily I could / managed to get a taxi.

8. I hope that I will be able to / will manage to do some sightseeing when I'm in New York next week on business, but I've got a busy schedule.

9. She didn't get good enough grades to go to her first choice of university but she could / was able to get a place at another one.

 

Đáp án:

1. can

2. was able to/ could (could is more natural)

3. managed to (could is not used to talk about a specific occasion)

4. didn't manage to / couldn't  

5. can/ will be able to (can is being used to give permission)

6. can (it sometimes happens)

7. managed to

8. will be able to / will manage to

9. was able to

 

B  Tick (V) the sentence, a or b, which best matches the sentence on the right.

1a. He might be British.

b. He must be British.

He has a British passport.

2a  Our teacher can't be off sick. 

b  Our teacher may not be off sick.

I just saw him in the corridor talking to a student.

3a  It can be cold in Delhi in December. 

b  It must be cold in Delhi in December.

I advise you to take some warm clothes just in case.

4a  John can't have been working late last night. 

b  John might have been working late last night.

He wasn't home when I called at seven.

5a  He can't be a millionaire. 

b  He must be a millionaire.

He has shares in the most successful company of all time.

6a I may come to the lecture this afternoon.

b I must come to the lecture this afternoon.

It depends if I finish my essay before then.

7a  The exam may have been very difficult. 

b  The exam must have been very difficult.

Not many people passed it.

8a  John couldn't know how to get here. 

b  John might not know how to get here.

We will have to give him directions.

 

Đáp án: 

1. b 

2a

3a

4b  

5b  

6a

7b

8b

 

C Replace  the underlined phrases with a suitable past modal phrase.

 

The mummy of Djedmaatesankh, a young woman from the ninth century BC, lies behind a glass display in the Royal Ontario Museum. 2,800 years ago she lived in Thebes with her husband on the east bank of the river Nile. They were well-off, although as a double-income couple without children 1 it is likely they were rather unusual. Djedmaatesankh was a musician at the great Temple of Amun-Re at nearby Karnak, where her husband was a temple doorkeeper. 2   It is possible that their jobs at the temple provided the couple with a small wage and other benefits to supplement their main Income from a piece of fertile Nile land on which 3 it is possible that they grew crops of barley, sesame, or dates.

We can only guess at what Djedmaatesankh's life would have been like, and try to imagine what her problems were. 4 It is possible she was anxious about her inability to have children and certainly, as she approached her thirties, 5 it is highly likely that she worried about her health.

Looking upon a face from so long ago, a face not unlike that of any other young woman in Egypt today, ties us more personally to history. In a way that 6 was impossible for her to imagine, Djedmaatesankh has achieved a degree of fame in our 21st century, appearing in dozens of newspapers and magazines.

 

Đáp án:

1. they must have been

2. Their jobs at the temple may/might/could have provided

3. they may/might/could have grown  

4. she may/might/could have been

5. she must have worried

6. she could not (cannot) have imagined  

 

D  Read the following essay. Find seven places where you can add may, can or can't to soften the verbs.

'Children can be adversely affected by the influence of television.'

To what extent do you agree with this statement? Give reasons for your answer.

Almost every family has a television these days, and mangy children watch a whole range of programmes every day. Some people believe that television is harmful to children, saying that it influences behaviour in a negative wag.

There are a lot of programmes on television that are not educational and that contain violence and bad language. However, watching violence on television encourages violent behaviour in children. This is true in cases of children who have already exhibited violent tendencies, but it isn't true of all children, otherwise we would have an epidemic of child crime. It is also argued that bad language on television encourages the same in children.

Nevertheless, overall I believe that restricting children's television viewing to mainly educational programmes shown at a time of day when there is no violence or bad language will overcome any risks of television being a bad influence.

 

Đáp án:

Almost every family has a television these days, and many children watch a whole range of programmes every day. Some people believe that television is can be harmful to children, saying that it influences may/can influence behavior in a negative way

There are a lot of programmes on television that are not educational and that contain violence and bad language. However, watching violence on television encourages can/may encourage violent behaviour in children. This is may be true in cases of children who have already exhibited violent tendencies, but it isn't can’t be true of all children, otherwise we would have an epidemic of child crime. It is also argued that bad language on television encourages gar/may encorage the same in children.

However, overall I believe that restricting the viewing of children to mainly educational programmes shown at a time of day when there is no violence or bad language will overcome may overcome any risks of television being a bad influence.

 

  #hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #nguphapIELTS #GrammarforIELTS #grammarIELTSforwriting

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019