Trạng từ tiếng anh (adv) được chia thành nhiều loại khác nhau với các mục đích khác nhau. Tùy vào cách phân loại mà cách dùng vị trí của trạng từ trong tiếng anh cũng sẽ khác nhau.
- Đặc điểm: Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place) diễn tả địa điểm hành động diễn ra, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi where.
- Vị trí: Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng sau động từ chính, sau tân ngữ trực tiếp hoặc đứng ở cuối câu. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước trạng từ chỉ thời gian nếu trong câu có cả hai loại trạng từ này.
Ví dụ:
- Một số trạng từ nơi chốn thường gặp:
here (ở đây), there (ở kia) , out (ở ngoài, ra ngoài), everywhere (mọi nơi), above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), …
Xem thêm Trạng từ là gì, cách dùng của trạng từ
- Đặc điểm: Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time) diễn tả thời gian hành động được thực hiện hoặc diễn ra, dùng để trả lời với câu hỏi when.
- Vị trí: Loại trạng từ này thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh).
Ví dụ:
- Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh thường gặp:
after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately, recently (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday(hôm qua), last night (tối hôm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó), now (ngay bậy giờ), finally (cuối cùng)…
- Đặc điểm: Trạng từ chỉ mức độ (Adverb of Degree) diễn tả mức độ của hành động, cho biết hành động diễn ra ở mức độ nào. Thông thường loại trạng từ này bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ khác, ít khi bổ nghĩa cho động từ.
- Vị trí: Trong câu, trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước các tính từ hay trạng từ khác mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
- Một số trạng từ mức độ thường gặp:
too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất tuyệt), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn hảo), slightly (hơi), quite (hơi), rather (có phần), very (rất), nearly (gần như), much (rất nhiều)...
- Đặc điểm: trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi how often.
- Vị trí: chúng thường đứng sau động từ “to be”, trợ động từ, hoặc các động từ khuyết thiếu (Modal verbs) và đứng trước động từ chính.
Ví dụ:
- Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
always (luôn luôn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đôi khi), now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continuously (lúc nào cũng), generally (thông thường), occasionally(thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (đều đều), ussually (thường thường), barely (hầu như không), twice (2 lần), weekly (hàng tuần), almost (gần như),..
- Đặc điểm: Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of Manner) diễn tả cách thức một hành động diễn ra như thế nào. Dùng để trả lời các câu hỏi với how.
Ví dụ:
- Vị trí: loại trạng từ này thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ của động từ.
Hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi –ly (sincerely, badly, excellently, usually, beautifully, quickly, slowly…) và được dịch là ‘một cách’.
► Lưu ý: - Có một số tính từ khi dùng như trạng từ vẫn không thêm –ly như fast, long, hard, high… Trạng từ của fast, long, hard, high vẫn là fast, long, hard, high. Đối với các trạng từ này các bạn cần phải thuộc lòng.
- Trong số những trạng từ này, nếu các bạn gặp chúng đi với đuôi –ly thì chúng mang nghĩa khác hẳn ban đầu. Ví dụ hard (adj, adv) có nghĩa là khó, khó khăn nhưng hardly (adv) có nghĩa là hiếm khi.
Ngoài 5 loại trạng từ cơ bản ở trên, chúng ta còn thường gặp các loại trạng từ khác sau:
- Đặc điểm: diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai, số lần…).
Ví dụ:
- Vị trí: đứng cuối câu, trước trạng từ chỉ thời gian.
- Một số trạng từ chỉ số lượng thường gặp: once, twice, little, much, few, a few, many, …
Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán thường là certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
- Vị trí: các trạng từ phủ định, khẳng định và phỏng đoán có thể đứng một mình, đầu câu hoặc sau động từ đặc biệt, trước động từ chính.
Ví dụ:
Các trạng từ nghi vấn thường gặp là: how much (bao nhiêu), how often (bao lâu), when (khi nào), where (ở đâu), why (tại sao). Các trạng từ nghi vấn thường được đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
- Đặc điểm: Trạng từ quan hệ được sử dụng trong các mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ), để bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ. Dùng để diễn tả địa điểm, thời gian hoặc lý do 1 hành động diễn ra.
- Vị trí: Loại trạng từ này thường đứng ngay sau danh từ, cụm danh từ mà nó bổ nghĩa.
- Các trạng từ quan hệ: when (khi), why (tại sao), where (nơi)
Ví dụ:
Xem kỹ hơn sự khác biệt giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ tại đây - Ngữ pháp tiếng Anh Học Hay
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến