Ví dụ:
My mom is going to retire.
(Mẹ tôi sẽ nghỉ hưu)
I’m going to party this summer.
(Tôi sẽ ăn chơi mùa hè này)
Ví dụ:
The sky is getting darker, I think it's going to rain.
(Trời đang chuyển đen, tôi nghĩ sẽ có mưa đó)
Ví dụ:
You’re going to clean your room right now. Your room is such a mess!
(Dọn phòng ngay lập tức đi. Phòng con bừa bộn quá!)
a. Thể khẳng định:
S + be + going to + V + O + …
Cách chia động từ to be:
Chủ ngữ | to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
we/ you/ they | are |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + be + not + going to + V + O + …
Chủ ngữ | to be |
I | am not |
he/ she/ it | isn't (is not) |
we/ you/ they | aren't (are not) |
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn | Cấu trúc | Ví dụ |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Is/am/are + S + going to + V + O + …? | Are you going to take an English course this summer? (Mày có dự tính sẽ tham gia 1 khoá học tiếng anh hè này không?) |
Isn't/aren't + S + going to + V + O + …? | Isn't he going to cook dinner? (Không phải ông ấy đang định nấu ăn sao?) |
|
Is/am/are + S + not + going to + V + O + …? | Is he not going to cook dinner? | |
Wh- question |
Từ để hỏi + is/am/are + S + going to V + O + …? | What are you going to do? (Bạn đang tính làm gì vậy?) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần: trong câu có các từ in the future, next year, next week, next time, and soon.
Các thì tương lai trong tiếng anh
Will và be going to đều có nghĩa là "sẽ" và chúng đều là thì tương lai.
Will | Be going to |
Dùng để đưa quyết định, kế hoạch ngay lúc nói A: Hey, you forget to turn off the light. |
Dùng để đưa ra quyết định, dự định đã được lên kế hoạch trước cho tương lai. I'm going to visit my grandma this weekend. |
Đưa ra dự đoán cho tương lai xa (in the remote future), dựa trên ý kiến, suy nghĩ cá nhân When I grow up, I will become a writer. |
Đưa ra dự đoán cho tương lai gần (in the near future), dựa trên bằng chứng, dấu hiệu (có thể nghe nhìn cảm nhận) There're lots of black clouds in the sky. It's going to rain. |
Dùng để nói 1 sự thật, đưa ra 1 lời hứa hẹn, 1 yêu cầu, đề nghị… - I'll be back. (Anh sẽ trở về) |
|
Dùng khi trong câu có các từ chỉ thời gian như: before, after, until, till, as soon as, when I'll call you when I get there. |
=> Cách sử dụng will nhiều hơn be going to
Để biết rõ hơn sự khác nhau về will và be going to, xem Thì tương lai đơn và cách dùng.
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến