Ví dụ:
Stephanie is preparing for dinner at the moment.
(Lúc này, Stephanie đang chuẩn bị cho buổi tối)
Ví dụ:
Amanda! You are always going to work late!
(Amanda, cô lúc nào cũng đi trễ hết!)
Ví dụ:
I'm visiting my grandparents next month.
(Tôi sẽ đi thăm ông bà vào tháng tới)
Ví dụ:
Maria’s health is getting better.
(Sức khỏe của Maria đang dần trở nên tốt hơn)
Ví dụ:
I've got a lot of assignment this semester. I'm doing a research, too.
(Học kỳ này tôi có nhiều bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa)
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn (httd) không dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…..
Xem thêm về Các từ không dùng cho thì tiếp diễn và các lưu ý cần nhớ.
a.Thể khẳng định:
S + be + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
they/ you/ we | are |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + be + not + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am not |
he/ she/ it | isn't (is not) |
they/ you/ we | aren't (are not) |
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Is/am/are + S + V-ing + O + …? | Are they talking about the latest version of iPhone? (Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?) |
Isn't/aren't + S + V-ing + O + …? | You want ta go out? Isn't it raining? (Con muốn ra ngoài sao? Không phải trời đang mưa à?) |
|
Is/am/are + S + not + V-ing + O + …? | You want to go out? Is it not raining? | |
Wh- question - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + is/am/are + S + V-ing + O + …? | What are you doing here Ms. Grambird? (Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?) |
Từ để hỏi + isn't/aren't + S + V-ing + O + …? | Why aren't they leaving? (Tại sao họ lại lại không đi?) |
|
Từ để hỏi + is/am/are + S + not + V-ing + O + …? | Who's coming to the party? _ Oh! Who isn't coming? (Ai tới buổi tiệc tối nay nào? _ Ôi trời, ai lại không tới chứ) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): trong câu thường có các từ: now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!)) Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.
Ví dụ:
Các thì tiếng anh và cách sử dụng, công thức các thì trong tiếng anh
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến