{__ rowsub.childSubPartName __}

Các Mệnh Đề Trạng Ngữ Phổ Biến

Các Mệnh Đề Trạng Ngữ Phổ Biến

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Thường bắt đầu với in order that, so that.

Cấu trúc: S1 + V1 + so that | in order that + S2 + will/would | can/could + V2 (bare)

Ví dụ:

  • He gives me this address so that/ in order that I can visit him.
    (Ông ấy đưa tôi cái địa chỉ này để mà tôi có thể đến thăm ổng.)

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

- Với cấu trúc so + adj/adv + that: có nghĩa là quá … đến nỗi mà.

Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that + S + V

Ví dụ:

  • It was so dark that I couldn’t see anything.
    (Trời tối tới nổi tôi chả nhìn thấy gì)

- Với cấu trúc such + danh từ + that: có nghĩa là cái gì đó quá … đến nỗi

Cấu trúc: S + V + such a/an + N + that + S + V …

Ví dụ:

  • It was such a bad day that I don’t really want to remember.
    (Đó là một ngày tồi tệ tới mức tôi không hề muốn nhắc lại.)

3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Thường bắt đầu bằng các từ/cụm từ như because, since, as, seeing that, for, now that. Mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, sử dụng trong câu có nhiều hơn 1 chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I study to become a doctor since my mother wants me to.
    (Tôi học ngành bác sĩ vì mẹ tôi muốn như vậy)
  • Because I forgot to bring my raincoat, I got wet on the way home.
    (Trên đường về nhà tôi bị ướt vì quên mang theo áo mưa)

4. Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản

- Thường bắt đầu bằng các từ/cụm từ although; though; even though; no matter; whatever; but; however, whereas

- Mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, sử dụng trong câu có nhiều hơn 1 chủ ngữ.

- Trong nhiều trường hợp, ta có thể nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ trong câu bằng cách đặt though hay as phía sau chúng, đặc biệt là khi động từ theo sau là be, appear, become, look, seam, sound, prove. Tuy nhiên không được dùng although trong trường hợp này.

Cấu trúc:

Although/though/… + S + V, clause
Adj/Adv + though / as + S + V

Ví dụ:

  • Although the night air was hot, they still slept soundly.
    ≈ Hot though/ Hot as the night air was, they still slept soundly.
    (Đêm qua, trời rất nóng nhưng họ vẫn ngủ ngon)

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ thời gian (adverbial clause of time) thường bắt đầu sau các từ:

when (khi mà, khi)

  • When I came home, my Mom had left.
    (Khi tôi về nhà, mẹ tôi đã đi mất rồi)

- before (trước khi)

  • You should finish your lunch before I come home.
    (Con nên ăn xong cơm trưa trước khi mẹ về nha)

- after (sau khi)

  • I will go home after I solve this problem.
    (Tôi sẽ về nhà sau khi giải quyết xong vấn đề này)

- while (trong khi)

  • While I’m cooking, my husband is cleaning the fans.
    (Trong lúc tôi nấu ăn, chồng tôi lau chùi quạt)

- as (khi mà)

  • As Barron comes back home, he cooks dinner right away.
    (Khi Barron về nhà, cậu nối bữa tối ngay)

- since (khi mà)

  • I haven’t seen Adam since we broke up.
    (Tôi đã không gặp Adam từ khi chúng tôi chia tay)

- til/until (tới khi, cho tới khi); as soon as (ngay khi); just as (ngay khi); whenever (bất cứ khi nào)

Vi dụ:

  • I won’t come there until you tell me to.
    (Em sẽ không tới đó chừng nào anh bảo thì em đi)
  • As soon as I go out, it started to rain.
    (Ngay khi tôi ra ngoài, trời mưa)

► Lưu ý:
Trong mệnh đề when, as, while, đôi khi có sự khác nhau giữa thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ chia ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại đơn.

6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn thường bắt đầu bằng where (nơi mà) hoặc wherever (bất cứ đâu). Theo sau các từ này là chủ ngữ và động từ (chú ý không đảo ngữ với where)

Ví dụ:

  • I need to know where my key is.
    (Tôi cần phải biết chìa khoá của mình nằm đâu)
  • I will find you wherever you are!
    (Dù em ở chân trời gốc bể nào thì tôi vẫn quyết tìm ra em)

7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (adverbial clause of manner) mô tả việc 1 điều gì đó được thực hiện hoặc hoàn thành như thế nào. Nó thường bắt đầu bằng as if, as though, like, the way

  • Ví dụ: Please do it (exactly) as I instructed
    (Làm ơn hãy làm chính xác như tôi đã hướng dẫn)

Cách dùng As if as though 
Câu điều kiện trong tiếng anh


​​​​8. Mệnh đề trạng từ chỉ điều kiện

Thường bắt đầu bằng whether, if, provided, unless, as long as

Ví dụ:

  • Whether she likes it or not, she must stay at home today.
    (Cho dù con bé có thích hay không, nó phải ở nhà ngày hôm nay)
  • There will be no need to go to court provided you sign the papers.
    (Sẽ không cần phải ra tòa miễn là anh ký vào giấy tờ)

Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019