- Subordinating conjunction là gì? Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu. Liên từ phụ thuộc giúp 2 mệnh đề có sự liên kết chặt chẽ hơn so với liên từ kết hợp (coordinating conjunctions).
Mệnh đề độc lập: It is raining hard.
Mệnh đề độc lập: We might get wet.
- Thiếu liên kết khi sử dụng liên từ kết hợp:
It is raining hard - we might get wet.
→ Người đọc không biết được việc trời mua sẽ khiến họ bị ướt.
- 2 mệnh đề sẽ liên kết chặt chẽ hơn khi sử dụng liên từ phụ thuộc:
We might get wet because it is raining hard.
Because it is raining hard, we might get wet.
→ Người đọc có thể nhận biết được mối liên hệ nhân quả trong câu.
Các liên từ kết hợp tiếng anh thường gặp
Dưới đây là các liên từ thường dùng trong tiếng anh:
Diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác
Ví dụ:
Biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic
Cấu trúc:
Although/ though/ even though + mệnh đề
Despite/ in spite of + V-ing / danh từ/ cụm danh từ
Despite the fact that/ In spite of the fact that + mệnh đề
Ví dụ:
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra; hoặc diễn tả nguyên nhân.
Ví dụ:
Diễn tả quan hệ thời gian.
Ví dụ:
(Ngay khi giáo viên đến, cả lớp trở nên im lặng)
Diễn tả nguyên nhân, lý do.
► Lưu ý:
- Cách dùng Because, since + mệnh đề tương đương với because of, due to + V-ing/ danh từ
- Cần phân biệt khi nào since là liên từ mang nghĩa “bởi vì”, khi nào được dùng làm mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành: Nếu là since dùng trong thì hiện tại hoàn thành thì trước mệnh đề since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn. Nếu since mang nghĩa “bởi vì” sẽ không có ràng buộc về loại thì.
Ví dụ:
Diễn tả điều kiện giả định mạnh.
Ví dụ: Even if I explain everything to him, will he forgive me?
(Ngay cả khi tôi đã giải thích mọi chuyện với anh ta, liệu anh ta có tha thứ cho tôi không?)
Diễn tả điều kiện
Ví dụ:
Diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian.
Diễn tả mục đích.
Ví dụ:
Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định.
Diễn tả quan hệ thời gian
Diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề.
Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Diễn tả sự ràng buộc.
Lưu ý: Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề
- Một số từ cũng được sử dụng để mở đầu cho mệnh đề phụ thuộc – những từ này được gọi là đại từ quan hệ (relative pronouns). Mặc dù đại từ quan hệ có hình thức và chức năng khá giống liên từ phụ thuộc nhưng hai loại từ này khác nhau.
- Các đại từ quan hệ gốc gồm ‘that’, ‘who’ và ‘which’. Tuy nhiên đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ của mệnh đề phụ thuộc trong khi liên từ phụ thuộc không thể đóng chức năng chủ ngữ trong mệnh đề. Liên từ phụ thuộc được theo sau bởi chủ ngữ của mệnh đề.
Ví dụ:
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến