- Preposition là gì? Giới từ trong tiếng Anh là từ dùng để nối danh từ hay đại từ với từ đứng trước nó. Nó được sử dụng để hiển thị mối quan hệ không gian, thời gian hoặc mối quan hệ hợp lý giữa hai hoặc nhiều người, địa điểm hoặc sự vật. Sau giới từ thường là một cụm danh từ hoặc đại từ.
- Các giới từ trong tiếng anh thường đứng trước danh từ hoặc đại từ, đứng sau động từ chính. Những động từ theo sau giới từ phải dùng ở dạng V-ing.
- Trong những trường hợp có dùng đại từ quan hệ, các giới từ tiếng anh có thể đặt trước đại từ hoặc đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
- Giới từ có thể là một từ riêng lẻ như: at, after, before, during, until, in, on, to, by, …hoặc là một cụm từ như: in spite of, on account of, in front of, for the sake of….
- Có hơn 100 giới từ trong tiếng Anh. Dưới đây là bảng giới từ 1 âm thông dụng nhất:
about | beside | near | to |
above | between | of | towards |
across | beyond | off | under |
after | by | on | underneath |
against | despite | onto | unlike |
along | down | opposite | until |
among | during | out | up |
around | except | outside | upon |
as | for | over | via |
at | from | past | with |
before | in | round | within |
behind | inside | since | without |
below | into | than | |
beneath | like | through |
- Ngoài các giới từ 1 âm còn có các cặp hoặc nhóm từ hoạt động như các giới từ đơn âm.
Ví dụ:
- Dưới đây là bảng giới từ đa âm trong tiếng anh:
ahead of | except for | instead of | owing to |
apart from | in addition to | near to | such as |
as for | in front of | on account of | thanks to |
as well as | in place of | on top of | up to |
because of | in spite of | out of | |
due to | inside of | outside of |
Có 1 số từ đóng vai trò như cả giới từ và liên từ: after, before, as, since, until…. Khi từ đó theo sau 1 câu, từ đó đóng vao trò là liên từ. Khi theo sau bởi 1 cụm danh từ, từ đó đóng vai trò là giới từ.
Ví dụ:
Một số giới từ cũng đóng vai trò như 1 trạng từ: about, across, around, before, beyond, in, inside, near, opposite, outside, past, round, through, under, up, within…
Ví dụ:
Các liên từ hay gặp trong tiếng anh
Trạng từ tiếng anh phổ biến
Các giới từ thể hiện mối quan hệ về không gian thường mang 2 nghĩa: đen và bóng.
Ví dụ:
Dưới đây là cách sử dụng giới từ in, on, at:
Giới từ | Chỉ nơi chốn | Chỉ thời gian | Ví dụ |
IN | vị trí bên trong một không gian | thời gian (tuần, tháng, năm, mùa, thập niên, khoảng thời gian dài như là thập kỉ) | - in the room/ building/ kitchen; - in September; in 1994; in the 1970s, in this week, in the third week of May, in the 19th century, in the future |
trong làng, thị trấn, thành phố, quốc gia | các buổi trong ngày | - in Viet Nam, in Vu Dai Village; - in the morning/ afternoon/ evening |
|
đi lại bằng xe hơi, taxi | khoảng thời gian để làm gì đó, khoảng thời gian trong tương lai | - in car; in bus - in 5 minutes; |
|
in (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó | in bed/ in hospital/ in prison/ in church | ||
phương hướng, nơi chốn | in the South/ East/ West/ North; in the middle of | ||
ON | vị trí trên bề mặt | các ngày trong tuần | - on the table - on Monday/ Friday/ Sunday |
số tầng (trong tòa nhà) | một ngày hoặc dịp đặc biệt | - on the second floor - on Christmas Day, on birthday |
|
trước tên đường (dùng trong văn nói, văn viết kiểu Mỹ) | thứ trong truần | - on the street, on Wall Street - on Sunday, on Monday |
|
phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (trừ car, taxi) | on a bus/ train/ plane/ ship | ||
cụm từ chỉ vị trí | on the left/ right; on the front/ back (of) … | ||
AT | chỉ vị trí tại một địa điểm chung chung, không cụ thể | chỉ giờ cụ thể | - at home; at the station, … - at 5 o'clock/ at 4.15 |
chỉ địa điểm trong một cuộc hành trình | chỉ thời điểm cụ thể trong ngày, torng tuần | - at Phan Thiet staionat night - at midday, at noon, at the weekend/ at weekend |
|
nơi công cộng mà chúng ta đến để được hưởng dịch vụ: | Thời điểm, dịp đặc biệt |
- at the doctor's surgery, at hairdresser’s |
|
Địa chỉ tên nhà | Tại thời điểm, khoảnh khắc | - at 35/6 Nguyen Van Troi street - at the present, at the sunrise, at the moment, at that time |
|
chỉ nơi làm việc, học tập | at work/ school/ college/ university | ||
sự hiện diện (của một người) tại một sự kiện | at the party, at the meeting, at the concert |
► Để nhớ được cách dùng giới từ in on at, hãy sử dụng chúng như 1 hình tam giác. Tam giác nay lọc các cụm từ chỉ thời gian theo quy tắc tăng dần, từ mức độ nhỏ nhất, cụ thể cho tới mức độ chung chung và lớn dần.
- Giới từ At: phần đỉnh của tam giác tương ứng với thời gian và địa điểm cụ thể nhất.
Về thời gian: dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc: at 9 pm, at night, at weekend, at the present…
Về địa điểm: dùng cho địa điểm cụ thể: at 256 Le Trong Tan street
- Giới từ On: Phần giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với "in".
Về thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó: on my birthday, on Saturday, on the weekend (at the weekend hay on the weekend?. Ở Mỹ, người ta thường dùng on the weekend)
Về địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển... Ví dụ: on Le Duan Street, on the beach, on my street
- Giới từ In: Phần đáy của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất.
Về thời gian: "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như "century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần): in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future. (Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon)
Về địa điểm: "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng): in the United States, in Miami, in my neighborhood.
►► Các cụm từ với on/in/at
- On: on holidays (vào dịp lễ), on vacation (vào kỳ nghỉ), on business, (đi công tác), on a trip (đi chơi), on a tour (đi du lịch), on a cruise (đi du thuyền), on television ( trêntruyền hình), on the radio (trên vô tuyến), on the phone ( dang nghe điện thoại), on a strike (đình công), on a diet (đang giảm cân), on fire (đang cháy) on the whole ( nhìn chung), on purpose (cố tình), …
- In: in the rain (trong mưa), in the sun (dưới ánh mặt trời), in the shade ( trong bóng râm), in the dark (trong bóng tối), in bad weather (trong thời tiếc xấu), in ink (viết bằng mực), in pencil (viết bằng bút chì), i in cash (bằng tiền mặt), in cheque (bằng ngân phiếu ), in love with someone (yêu ai đó), in one’s opinion (theo quan điểm của ai), …
- At: at the age of (vào độ tuổi), at a speed of (ở vận tốc), at a temperature of (ở nhiệt độ), …
Ví dụ:
►► Những trường hợp đặc biệt
Trong một số trường hợp, bạn sẽ không dùng bất kỳ giới từ nào trước các mốc thời gian. Ví dụ điển hình bao gồm:
- Trước next, last, this, every, some, all
Ví dụ:
- Trước yesterday, tomorrow, the day after tomorrow
- in time: đúng lúc, kịp lúc
- on time: đúng giờ (chính xác)
- during: trong suốt (một khoảng thời gian)
- for: trong (khoảng thời gian hành động hoặc sự việc diễn ra)
- since: từ, kể từ khi + mốc thời gian (thời điểm hành động hoặc sự việc bắt đầu)
Cách dùng giới từ since và for trong thì hiện tại hoàn thành
- from … to: từ … đến
- by: trước hoặc vào (một thời điểm nào đó)
- until, till: đến, cho đến khi (một thời điểm được nói rõ)
- before: trước, trước khi
- after: sau khi, sau
- above: cao hơn, ở trên (không nhất thiết phải ở ngay phía trên)
- below: thấp hơn, ở dưới (không nhất thiết phải ngay phía dưới)
- over: ngay trên (nhưng không tiếp xúc)
- under: dưới, ngay phía dưới
- near: gần (khoảng cách ngắn)
- by, beside, next to: ngay sát, bên cạnh
- inside: bên trong
- outside: bên ngoài
- between … and: ở giữa (hai người, hai vật)
- among: ở giữa (từ 3 người, vật trở lên)
- against: tựa vào, ngược lại, chống lại
- in front of: phía trước
- behind: phía sau
- opposite: đối diện
- across: bên kia
- to: đến, tới (một nơi nào đó)
- from: từ (một nơi nào đó)
- across: qua, ngang qua
- along: dọc theo
- around: quanh quẩn đâu đó
- into: vào, vào trong (toà nhà, căn phòng, xe hơi)
- out of: ra khỏi (toà nhà, căn phòng, xe hơi)
- up: lên (vị trí cao hơn)
- down: xuống (vị trí thấp hơn)
- through: qua, xuyên qua
- toward(s): về phía
- round: quanh, vòng quanh
- Mục đích hoặc chức năng:
+ for + V-ing/ Noun
Ví dụ:
+ to/ in order to/ so as to + V(bare): để
Ví dụ:
(Tôi ra ngoài để gửi thư đó mà)
- Nguyên nhân: for (vì), because of (bởi vì), owing to (vì, bởi vì)
Ví dụ:
- Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
Ví dụ:
- Sự đo lường - số lượng: by (theo, khoảng)
Ví dụ:
- Sự tương tự: like (giống)
- Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- Sự sở hữu: with (với), of (của)
Ví dụ:
- Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without mà không có),
Ví dụ:
Among: giữa nhiều người, nhiều sự việc
Between: giữa hai người, hai sự việc
Ví dụ:
At: Tại 1 địa điểm cụ thể
In: trong 1 khu vực chung chung, rộng lớn (thành phố, đô thị, miền, đất nước)
Ví dụ:
Beside: bên cạnh
Besides: ngoài ra
Ví dụ:
Above: được dùng để chỉ vị trí ở phía trên hoặc để chỉ 1 mức độ cao hơn
Over: hầu hết được sử dụng để chỉ ra sự chuyển động ở phía trên 1 cái gì đó
Ví dụ:
Below: được dùng khi vật này không trực tiếp tiếp xúc với vật nằm dưới
Under: được dùng khi 1 vật tiếp xúc trực tiếp với vật nằm trên, bao phủ nó.
Ví dụ:
Xem thêm Cụm giới từ trong tiếng anh
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến