- Động từ thường (Action verbs) trong tiếng anh là động từ diễn tả hành động chính trong câu. Các động từ đó có thể là động từ diễn tả hành động vật lý (Physical Actions) như run, jump, crash… hoặc mang tính trừu tượng (Abstract Actions) như think, miss, learn…
- Nội động từ là những từ chỉ hành động của đối tượng thực hiện nó, không cần tân ngữ trực tiếp đi theo. Nếu sau động từ là tân ngữ thì phải có giới từ ở phía trước.
- Một số các nội động từ: faint (ngất); hesitate (do dự); lie (nối dối); occur (xãy ra); pause (dừng lại); rain (mưa); remain (còn lại); sleep (ngủ), arrive (đến), come (tới), cough (ho), happen (xảy ra), rise (mọc), work (làm), wait (đợi), disappear (biến mất), live (sống), snow (đổ tuyết)...
Ví dụ:
- Ngoại động từ trong tiếng anh là những từ chỉ các hành động của chủ thể tác động đến một đối tượng khác. Chúng không đi một mình mà phải đi kèm theo một tân ngữ trực tiếp để thành một câu có nghĩa.
- Một số các ngoại động từ: allow (cho phép); blame (trách cứ , đổ lổi); enjoy (thích thú ), want (muốn), beat (đánh), hit (đập) ; have (có); like (thích); need (cần); name (đặt tên); prove (chứng tỏ); remind (nhắc nhỡ);rent (cho thuê); select (lựa chọn); wrap (bao bọc); rob (cướp); own (nợ); greet (chào), make (tạo), buy (mua), join (tham dự), attend (tham dự)...
Ví dụ:
- Các động từ vừa là nội vừa là ngoại động từ: answer (trả lời); ask (hỏi); help (giúp đỡ), leave (rời bỏ), enter (đi vào), read (đọc); touch (sờ); wash (rửa); write (viết), eat (ăn)...
Ví dụ:
- Một số động từ đi với cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp là người hoặc vật nhận hành động từ tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ gián tiếp thường đứng trước tân ngữ trực tiếp.
- Chúng bao gồm: ask (hỏi), bring (mang tới), charge (thu phí), find (tìm), fine (phạt), lend (cho mượn), pay (trả tiền), wish (ước), serve (phục vụ), send (gửi), save (tiết kiệm), teach (dạy), tell (kể), show (trình diễn), offer (đề nghị), give (cho), make (làm/tạo), promise (hứa), leave (rời đi), owe (nợ)
Ví dụ: tân ngữ gián tiếp in đậm, tân ngữ trực tiếp in nghiêng
- Tân ngữ trực tiếp có thể đứng trước tân ngữ gian tiếp nếu có giới từ theo sau
Ví dụ: tân ngữ gián tiếp in đậm, tân ngữ trực tiếp in nghiêng
Động từ giới hạn là những động từ hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số, thông thường được hình thành bằng cách biến đổi phần đuôi của động từ.
Ví dụ:
Động từ không giới hạn là những động từ không biến đổi hình thức dù chủ ngữ của nó ở số ít hay số nhiều, ở thì hiện tại hay quá khứ.
Các động từ không giới hạn trong tiếng anh gồm có:
- Nguyên mẫu có to (Infinitive): to be, to go, to work
- Phân từ hiện tại (Present Participle) và danh động từ (Gerund): being, going, working
- Phân từ quá khứ (Past Participle): been, gone, worked.
- Động từ nối hay còn được gọi là liên động từ được dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ), chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
- Chúng không nhằm mục đích thể hiện hành động, nên chúng được bổ nghĩa bởi tính từ, chứ không phải tân ngữ.
- Các động từ nối Linking Verb trong tiếng anh thường gặp: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, taste, get.
- Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất của sự việc.
- Sau linking verb phải là tính từ, cụm tính từ chứ không phải tân ngữ
- Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ loại thì nào.
Ví dụ:
► Lưu ý:
- Be, become, remain, get có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không nhất thiết phải là tính từ
Cụm danh từ trong tiếng anh là gì?
Các loại tình từ tiếng anh
Ví dụ:
- Feel, look, smell và taste cũng có thể là intransitive verb khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object). Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và bổ nghĩa cho nó phải là tân ngữ chứ không còn là tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
- Động từ chỉ giác quan (verb of perception) là động từ chỉ sự nhận thức của con người về sự vật bằng giác quan như nghe, nhìn, ngửi, nếm, …
- Động từ theo sau các động từ chỉ giác quan có thể là V (bare) hoặc V-ing.
- Các động từ chỉ giác quan trong tiếng anh bao gồm: see, notice, hear, watch, look at, observe, listen to, feel, smell.
- Verbs of perception + V(bare): diễn tả hành động đã hoàn tất, người nói chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra hành động đó.
- Verbs of perception + V-ing: chỉ hành động đang diễn ra, người nói chỉ chứng kiến được một phần quá trình hành động đó đó.
- Động từ chỉ giác quan ở thể bị động:
See/ hear/ notice + V-ing → be seen/ be heard/ be noticed + V-ing
See/ hear/ notice + V(bare) → be seen/ be heard/ be noticed + to V
Ví dụ:
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến