Pronouns là gì? Đại từ trong tiếng anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, để câu không bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.
Các loại đại từ trong tiếng anh bao gồm:
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là gì? Đại từ nhân xưng trong tiếng anh hay (còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ đóng vai trò là chủ ngữ (chủ từ) trong câu tiếng anh, đừng trước động từ chính trong câu.
Bảng đại từ nhân xưng chủ ngữ:
Đại từ nhân xưng | Nghĩa | Cách dùng |
I | tôi, ta, tớ | chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít |
we | chúng tôi, chúng ta | chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều |
you | bạn, các bạn, mày, bọn mày | chỉ người nghe ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều |
they | họ, chúng nó | chỉ đối tượng ngôi thứ 3 số nhiều |
he | anh ấy, ông ấy, hắn | chỉ đối tượng ngôi thứ 3 số ít, giống đực |
she | cô ấy, bà ấy, chị ấy | chỉ đối tượng ngôi thứ 3 số ít, giống cái |
it | nó | chỉ đối tượng ngôi ba số ít, không rõ giới tính |
- Các động từ chính trong câu phải được biến đổi và chia ngôi cho phù hợp với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
Ví dụ:
Đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns) đóng vai trò bổ nghĩa cho giới từ và là tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp) của động từ.
Bảng đại từ nhân xưng tân ngữ:
Đại từ nhân xưng | Nghĩa | Cách dùng |
me | tôi, ta | chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít |
us | chúng tôi, chúng ta | chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều |
you | bạn, các bạn | chỉ người nghe ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều |
them | họ, chúng nó | chỉ đối tượng ngôi ba số nhiều được nói tới |
him | anh ấy, ông ấy | chỉ đối tượng ngôi ba số ít, giống đực |
her | cô ấy, bà ấy | chỉ đối tượng ngôi ba số ít, giống cái |
it | nó | chỉ đối tượng được nói tới, ngôi ba số ít, không rõ giới tính |
Khi đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì nó đứng sau động từ chính của câu.
Ví dụ:
- Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là gì? Là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
- Đại từ sở hữu trong tiếng anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ)
Đại từ sở hữu | Nghĩa | Cách dùng |
mine | của tôi, của ta | chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít |
ours | của chúng tôi, của chúng ta | chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều |
yours | của bạn, của các bạn | chỉ người nghe ngôi 2 số ít hoặc số nhiều |
theirs | của họ, của chúng nó | chỉ đối tượng ngôi 3 số nhiều được nói tới |
his | của anh ấy, của ông ấy | chỉ đối tượng được nói tới ngôi thứ 3 số ít, giống đực |
hers | của cô ấy, của bà ấy | chỉ đối tượng được nói tới ngôi 3 số ít, giống cái |
its | của nó | chỉ đối tượng được nói ngôi thứ 3 số ít tới không rõ giới tính |
Ví dụ:
Lưu ý:
- Không sử dụng sở hữu cách ‘s sau đại từ sở hữu.
Để biết thêm cách dùng sở hữu cách của danh từ, xem tại đây
- Không sử dụng đại từ sở hữu trước danh từ.
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là gì? Là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/vật thực hiện hành động cũng là người/vật chịu/nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.
=> Chủ từ của động từ “heard” (là I) đồng thời cũng là tân ngữ của động từ đó (nghe thấy gì – nghe thấy chính mình hát).
Đại Từ Phản Thân thường gặp:
Đại từ phản thân | Nghĩa |
myself | chính tôi, bản thân tôi |
ourselves | chính chúng tôi/ chúng ta |
yourself | chính bạn, chính các bạn |
themselves | chính họ, chính chúng nó |
himself | chính anh ấy, chính ông ấy |
herself | chính cô ấy, chính bà ấy |
itself | chính nó |
oneself | chính ai đó |
Ví dụ:
- Tân ngữ trực tiếp
- Tân ngữ gián tiếp
- Từ bổ nghĩa cho giới từ
- Với các giới từ chỉ nơi chốn, ta sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ, không phải đại từ phản thân.
Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.
Ví dụ:
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) là gì? Đại từ nhấn mạnh trong tiếng anh có hình thức giống như đại từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông thường).
=> Himself = the prince, đại từ nhấn mạnh himself được dùng để nhấn mạnh là chính hoàng tử là người trao nụ hôn, chứ không phải là ai khác.
- Đặt ngay sau từ (danh từ, đại từ) muốn nhấn mạnh
Ví dụ:
- Đặt ngay sau tân ngữ của động từ
- Cách sử dụng đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân rất khác nhau. Đại từ nhấn mạnh chỉ dùng để nhấn mạnh nên có thể được bỏ đi mà không ảnh hưởng tới ý nghĩa của câu. Đại từ phản thân nếu bị loại ra khỏi câu thì sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Đại từ phản thân | Đại từ nhấn mạnh |
Josh bought himself a car. → Josh mua cho anh ấy 1 chiếc xe hơi. Josh vừa là người thực hiện hành động “mua”, vừa là người nhận hành động trong câu (mua cho ai/cái gì) |
Josh bought a car himself. → Đại từ himself nhấn mạnh chính Josh là người mua chiếc xe hơi đó chứ không phải 1 ai khác |
Nghĩa của câu sẽ thay đổi khi loại bỏ đại từ himself. Josh bought himself a car. → Josh mua xe hơi cho ai, cho anh ấy hay 1 ai khác. Nếu bỏ đi đại từ phản thân, chúng ta sẽ không biết được điều này. |
Nghĩa của câu sẽ không thay đổi khi loại bỏ đại từ himself. Josh bought a car himself. → Josh vẫn mua xe hơi, bất chấp việc có đại từ nhấn mạnh hay không. |
- Vị trí: đại từ phản thân đóng vai trò tân ngữ, thường đi sau động từ của câu. Đại từ nhấn mạnh không bao giờ xuất hiện ở vị trí tân ngữ, mà thường đi ngay sau từ mà nó nhấn mạnh.
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) được dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập trước đó. Nhóm từ này bao gồm: this, that, these, those.
Đại từ chỉ định | Danh từ | Khoảng cách/thời gian |
This | số ít/không đếm được | gần |
That | số ít/không đếm được | gần |
These | số nhiều | xa |
those | số nhiều | xa |
Ví dụ:
- Đại từ chỉ định luôn được dùng để đại diện cho danh từ: đồ vật, nơi chốn, ý tượng, động vật. Đôi khi chúng còn được dùng để chỉ người, nếu người đó được xác định trong câu.
Ví dụ:
- This, that, these, those vừa là đại từ chỉ định, vừa là tính từ chỉ định (demonstrative adjective). Tuy nhiên, cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Đại từ chỉ định dùng để thay thế, đại diện cho danh từ. Tính từ chỉ định dùng để bổ nghĩa cho danh từ, chúng thường đứng trước danh từ đó.
Ví dụ:
- Các tính từ chỉ định với danh từ có thể được rút ngắn để trờ thành đại từ chỉ định. Tuy nhiên, nếu các tính từ này được dùng để mô tả, bổ nghĩa cho danh từ chỉ người thì không thể áp dụng.
Ví dụ:
- Đại từ chỉ định thường đứng 1 mình, còn tính từ chỉ định phải đi kèm với danh từ.
Đại từ bất định (indefinite pronouns) là gì? Là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.
Đại từ bất định | |||
Số ít | Số nhiều | Cả hai | |
another each either much neither one other |
anybody, anyone, anything everybody, everyone, everything nobody, no one, nothing somebody, someone, something |
both few many others several |
all any more most none some |
- Nhóm kết hợp với some-: something, someone, somebody.
- Nhóm kết hợp với any-: anything, anyone, anybody.
- Nhóm kết hợp với every-: everything, everyone, everybody.
- Nhóm kết hợp với no-: nothing, no one, nobody.
- Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, many, both, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither, more, most. Các từ này có thể dùng cho cả người và vật.
Ví dụ:
- Một số đại từ bất định có chức năng giống tính từ bất định nếu chúng đứng trước danh từ mà chúng bổ nghĩa: any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
Ví dụ:
- Khi sử dụng một đại từ bất định và tính từ sở hữu trong cùng một câu, các đại từ bất định số ít có sở hữu số ít, và đại từ bất định số nhiều có sở hữu số nhiều.
Ví dụ:
- Đôi khi một đại từ bất định được theo sau bởi một cụm từ tiền đề: of the + Noun. Đại từ bất định và đại từ sở hữu vẫn cần phải tương ứng nhau.
Ví dụ:
- Với đại từ bất định có thể là số ít hoặc số nhiều, cần phải nhìn kỹ vào cụm of the + Noun để xác định xem ý nghĩa là số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- Đại từ bất định số ít có dạng động từ số ít và đại từ bất định số nhiều có dạng động từ số nhiều.
- Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là gì? Là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.
- Đại từ quan hệ trong tiếng anh dùng để:
- Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều. Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. (Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó)
- Có 5 đại từ quan hệ chính được sử dụng phổ biến: that, which, who, whom, whose. Các đại từ quan hệ khác ít phổ biến hơn gồm: where, when, why, whoever, whoseever, whomever, whichever, wherever, whatever, whatsoever.
Đại từ quan hệ đóng vai trò 1 trong 3 chức năng sau: chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sở hữu. Hãy nhìn bảng đại từ quan hệ dưới đây:
Loại tiền tiến từ | Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu |
Người | who | who/whom | whose |
Vật | which | which | whose |
Người hoặc vật | that | that |
a. Who
- Who là đại từ quan hệ chỉ người (đôi khi là động vật nuôi), dùng trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
- Who có thể đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- Who có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này được đặt ở cuối câu, không được đứng trước who
Ví dụ:
- Who còn được dùng cho tập hợp, nhóm người: government, group, panel, police, team, committee…
b. Whom
- Whom được dùng để thay thế cho tân ngữ của động từ trong câu. Whom thường được dùng văn viết nhiều hơn trong văn nói.
- Whom có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này có thể được đặt trước whom hoặc đặt ở cuối câu (ít trang trọng hơn).
c. Whose
- Whose được dùng để thể hiện quyền sở hữu của người hoặc vật. Trong văn phong ít trang trọng hơn, whose được dùng cho vật.
- Whose được dùng trước danh từ thay cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
Ví dụ:
d. Which
- Which được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
- Which đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- Which được dùng để bổ nghĩa cho nguyên 1 câu đứng trước nó.
- Which có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này có thể được đặt trước whom hoặc đặt ở cuối câu (ít trang trọng hơn).
Ví dụ:
e. That
- That được dùng để thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
- That đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- That được sử dụng sau dạng so sánh nhất
- That có thể được dùng để bổ nghĩa cho giới từ. Giới từ này không thể được đặt trước that.
- Quy tắc: trong văn phong dân dã, ta có thể rút gọn các đại từ quan hệ trong các mệnh đề xác định, khi các đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ. KHÔNG thể lược bỏ chúng trong các mệnh đề không xác định hoặc đại từ quan hệ đó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
- Đại từ quan hệ cũng có thể được loại bỏ nếu nó làm chức năng bổ nghĩa cho giới từ. Khi loại bỏ chúng, hãy nhớ đặt giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
Xem thêm đại từ quan hệ có giới từ tại đây
Trong cách nói và văn phong bình dân, where, when, why (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân) được sử dụng thay cho which (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
- That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.
- What không được sử dụng làm đại từ quan hệ.
- Who không được sử dụng cho vật.
- Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là gì? Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những đại từ dùng trong câu hỏi (câu nghi vấn), đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. 5 đại từ nghi vấn chủ yếu gồm: who, whom, whose, which, và what.
a. Dùng trong câu hỏi trực tiếp
- Đại từ nghi vấn đại diện cho người/vật được hỏi trong các câu hỏi trực tiếp. Chúng xuất hiện ở đầu câu hoặc gần đầu của mệnh đề nghi vấn, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.
Ví dụ:
- Đại từ nghi vấn tiếng anh có thể đứng 1 mình, khi đứng 1 mình nó đóng chức năng ngữ pháp của 1 danh từ. Trong khi các từ hỏi khác, khi đứng 1 mình, chúng đóng vai trò là trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ:
b. Dùng trong câu hỏi gián tiếp
- Trong câu hỏi gián tiếp, đại từ nghi vấn sẽ xuất hiện ở giữa câu. Câu hỏi gián tiếp được dùng để hỏi điều gì 1 cách lịch sự.
Ví dụ:
- Được dùng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên của người nói.
Ví dụ:
- Với những câu như vậy, dấu nhấn sẽ được nhấn mạnh vào đại từ nghi vấn.
c. Dùng trong câu tường thuật
- Trong câu tường thuật, đại từ nghi vấn sẽ xuất hiện ở giữa câu.
Ví dụ:
Chú ý:
- Các đại từ nghi vấn khác: whoever, whomever, whichever, whatever, whatsoever, whosoever, và whomsoever. Chúng được dùng nhằm nhấn mạnh mục đích hoặc biểu lộ sự xấu hổ hay ngạc nhiên.
Ví dụ:
- Whatsoever, whosoever, và whomsoever đồng nghĩa với whatever, whoever, và whomever. Tuy nhiên, các từ này ít khi được dùng tới.
Các đại từ nghi vấn whose, what và which còn có thể đóng vai trò như 1 tính từ nghi vấn. Chúng đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ. Muốn biết đó là tính từ hay đại từ nghi vấn, cần xem coi từ để hỏi đó có đi liền với danh từ hay không.
Ví dụ:
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến