Cụm danh từ (noun phrase) là gì? Là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, đứng trước (gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ) và/hoặc đứng sau (gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ).
Ví dụ:
Cách nhận biết cụm danh từ trong tiếng anh, cách tạo ra cụm danh từ trong tiếng anh: bổ ngữ đứng trước - danh từ chính - bổ ngữ đứng sau:
- Danh từ chính có thể là danh từ đếm được, danh từ không đếm được, danh từ số ít, danh từ số nhiều.
- Bổ ngữ đứng trước danh từ chính có thể là Mạo từ (Article), Từ định lượng (Qualifiers), Danh từ, đại từ sở hữu (Possessive Nouns/Pronouns); Tính từ; Phân từ (V-ing hoặc V3/-ed).
- Bổ ngữ đứng sau danh từ chính có thể là Cụm giới từ, cụm động từ…
- Mạo từ (Articles): Trong cụm danh từ, mạo từ thường đứng ở đầu.
+ Mạo từ xác định the
+ Mạo từ không xác định a/an: dùng mạo từ “an”: với các từ bắt đầu là nguyên âm (u, e, o, a, i), mạo từ “a”: với các từ bắt đầu là phụ âm (t, f, d, h, j, k, …)
- Từ chỉ số lượng, định lượng (Qualifiers ): Trong cụm danh từ, từ chỉ số lượng thường đứng sau mạo từ, còn nếu không có mạo từ thì nó đứng đầu cụm danh từ.
Lưu ý: một số từ chỉ định có thể đứng trước mạo từ như all, both, half, và các bội từ như twice, double, three times
- Sở hữu cách hoặc tính từ sở hữu (Possessive Nouns/ Adjective):
+ Possessive nouns (sở hữu cách): là thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu.
+ Possessive adjective (tính từ sở hữu): my, your, his, her, our, their, its
- Tính từ (Adjective): Tính từ thường đứng trước danh từ chính, và nhiệm vụ của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ chính.
Ví dụ:
- Phân từ (Participles):
Vị trí của các phân từ trong cụm danh từ cũng giống như tính từ, đều được dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính. Có hai dạng phân từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ: Phân từ hiện tại (V-ing) và phân từ quá khứ (V3/-ed)
+ Dùng Phân từ hiện tại V-ing: khi nói đến bản chất của sự vật, hay sự việc đang diễn ra.
+ Dùng phân từ quá khứ V3/-ed: khi nói đến cảm giác của sự vật, hay sự vật được/ bị tác động
Các bổ ngữ phía sau danh từ có thể là một cụm từ (phrase) hoặc một mệnh đề (clause)
- Cụm giới từ (Preposition phrases): Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ, cụm giới từ đứng sau danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
- Cụm phân từ (Participle phrases)
+ Cụm Phân từ hiện tại: thường bắt đầu bằng V-ing, cụm Phân từ hiện tại xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Ví dụ:
+ Cụm phân từ quá khứ: thường bắt đầu bằng V3/-ed, cụm phân từ quá khứ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động.
Ví dụ:
Mệnh đề tính từ hay còn gọi là mệnh đề quan hệ (adjective clause), được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
Danh từ chính có thể là danh từ đếm được và không đếm được, danh từ số ít hoặc số nhiều.
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến