Câu phủ định (Negative) được sử dụng để bộc lộ, thể hiện 1 điều gì đó là sai, không đúng với sự thật. Câu phủ định tiếng anh thường được thành lập bằng cách thêm "not" vào trong câu khẳng định.
- Đặt not phía sau trợ động từ, động từ to be hoặc một số động từ khiếm khuyết (modal verbs).
Ví dụ:
- Sử dụng các từ phủ định: no, neither, never, no one, nobody, none, nor, nothing…
Ví dụ:
- Sử dụng các tiền tố (de-, dis-, un-) hoặc hậu tố (-less).
Ví dụ:
- Sử dụng các trạng từ mang nghĩa phủ định: few, hardly, little, rarely, scarcely, seldom…
Ví dụ:
Ta thêm not sau động từ to be am/is/are/was/were
S + to be + not + O/ adj + …
Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't (was not), weren't (were not)
Ví dụ:
Ta thêm not sau trợ động từ
b.1. Các thì đơn:
Hiện tại đơn: S + do/does + not + V (bare) + O + …
Quá khứ đơn: S + did + not + V (bare) + O + …
Tương lai đơn: S + will+ not + V (bare) + O + …
- Viết tắt: don't (do not), doesn't (does not), didn't (did not), won't (will not)
Ví dụ:
b.2. Các thì tiếp diễn:
Hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + not + V-ing + …
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + not + V-ing + …
Tương lai tiếp diễn: S + will/shall + not + be + V-ing + …
- Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't (was not), weren't (were not)
Ví dụ:
b.3. Các thì hoàn thành:
Hiện tại hoàn thành: S + has/have + not + V3/-ed + …
Quá khứ hoàn thành: S + had + not + V3/-ed + …
Tương lai hoàn thành: S + will/shall + not + have + V3/-ed +...
- Viết tắt: hasn't (has not), haven't (have not), hadn't (had not)
Ví dụ:
Xem thêm: Câu hỏi phủ định trong tiếng anh là gì
Câu khẳng định tiếng anh
S + modal verb + not + V(bare) + O …
- Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can-could (có thể), will-would (sẽ), may-might (có lẽ), must-have to (phải), shall (sẽ), need (cần), v.v
- Must not: mang nghĩa ngăn cấm
- Một vài kiểu viết tắt: can't, couldn't, won't
Ví dụ:
- Thêm ‘not’ đằng sau trợ động từ do
Ví dụ:
- Với câu bắt đầu bằng let’s, thêm ‘not’ đằng sau
Ví dụ:
- Hoặc ta cũng có thể dùng don’t let’s trong văn phong trang trọng
Ví dụ:
- Với các câu bắt đầu bằng những dạng này, ta thêm ‘not’ ở đằng trước.
Ví dụ:
- Đối với câu bắt đầu bằng to infinitive, ta có thể đặt từ ‘not’ phía sau to; nhưng ít người dùng theo cách đó.
Ví dụ:
- Much - nhiều: dùng cho danh từ không đếm được.
- Many - nhiều: dùng cho danh từ đếm được
- Any – tuyệt nhiên không, không tí nào
- A lot of và lots of - nhiều: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định.
- Trạng từ mang nghĩa phủ định thay cho 'not' trong câu:
Một số trạng từ mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các trạng từ phủ định thường gặp: hardly, barely, scarely (hầu như không); hardly ever, seldom, rarely (hầu như không bao giờ)
Cấu trúc câu với trạng từ phủ định:
S + [trạng từ phủ định] + V
S + to be + [trạng từ phủ định]
Ví dụ:
► Lưu ý: Các trạng từ kể trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở mức tương đối.
- Câu mang ý nghĩa phủ định với các tiền tố, hậu tố
Một số từ với tiền tố, hậu tố mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các tiền/ hậu tố được dùng nhiều nhất là: de-, dis-, il-/im-/in-/ir-, mis-, non-, un-
Ví dụ:
NOT: I think that you don't live in this palace.
- Trong câu phủ định, ta không dùng các đại từ như some, someone, somebody, something, somewhere. Mà dùng các từ any, anyone, anybody, anything, anywhere để thay thế.
Ví dụ:
- Sau các động từ mang nghĩa phủ định như refuse hay decline, dùng anything thay cho something
Ví dụ:
- Để nhấn mạnh ý phủ định, ta thường dùng at all ngay đằng sau từ hoặc cụm từ ta muốn nhấn mạnh.
Ví dụ:
- Khi ai đó đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu với cụm Do you mind hay Would you mind, ta có thể nhấn mạnh với cụm not all all hoặc not at least để làm câu nói lịch sự hơn. Ta cũng có thể dùng cụm not at all để trả lời khi ai đó nói lời cảm ơn.
Ví dụ:
- Câu phủ định kết hợp với dạng so sánh:
Khi dùng phủ định với dạng so sánh hơn (more hoặc less) thì câu đó sẽ mang nghĩa tuyệt đối. (negative words + comparative = superlative)
Ví dụ:
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến