- Câu giả định là gì? Subjunctive là gì? Câu giả định trong tiếng anh được sử dụng để thể hiện ý định hoặc đề xuất về tương lai, thể hiện ước muốn hoặc 1 tình huống giả định hơn là thực tế. Trong câu giả định, người ta dùng động từ nguyên mẫu không to (Bare infinitive), ngay cả với ngôi 3 số ít.
- Subjunctive - Thức giả định trong tiếng Anh ít được dùng trừ khi được dùng với văn phong trang trọng. Câu giả định được chia thành 2 loại: Present Subjunctive (giả định hiện tại) và Past Subjunctive (giả định quá khứ).
Các tính từ sau đây đòi hỏi mệnh đề theo sau phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ thứ hai phải ở dạng nguyên mẫu không to (bare infinitive): important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (yêu cầu), imperative (cấp bách), mandatory (uỷ thác), proposed (đề nghị), suggested (đề nghị), vitual, crucial (quan trọng), desirable (khát khao), recommended (đề cử), urgent (cấp bách), necessary (cần thiết)
Cấu trúc giả định: It + be + Adj + that + S + (not) V (bare) + ….
Ví dụ:
- Trong 1 số trường hợp, ta có thể thay dạng bare infinitive bằng should + V
Lưu ý:
- Nếu bỏ that thì chủ ngữ thứ hai sẽ biến thành tân ngữ và phải đi sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên mẫu có to (to infinitive) và câu mất đi tính chất giả định, trở thành câu mệnh lệnh gián tiếp.
- Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ theo công thức:
It + be + noun + that + subject + V(bare) + …
Những động từ đòi hỏi mệnh đề theo sau nó phải ở dạng giả định cách và trong câu bắt buộc phải có that: advise (khuyên), demand (đòi hỏi), require (đòi hỏi), ask (yêu cầu), command(ra lệnh), desire (muốn), insist (đòi), propose (đề nghị), recommend (khuyến cáo), request(yêu cầu), suggest (đề nghị), urge (thúc giục), prefer (thích), order…
S1 + Verb + that + S2 + (not) + V(bare) + …
Ví dụ:
Những danh từ và cụm danh từ đòi hỏi mệnh đề theo sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that: demand (sự đòi hỏi), request (sự yêu cầu), suggestion (sự gợi ý), recommendation (sự đề xuất), preference, wish (lời ao ước), proposal (sự đề nghị), insistence…
Ví dụ:
Một số câu nói diễn đạt bắt buộc phải dùng subjunctive mood.
- God bless you!: chúa phù hộ cho bạn
- Come what may: dù thế nào đi chăng nữa
Ví dụ:
- Let it be me: giả sử đó là tôi, giá mà vào tay tôi
- Then so be it: Cứ phải vậy thôi
- Be that as it may … = whether that is true or not …: Cho dù là phải thế này hay không
- If need be = if necessary: nếu cần
Ví dụ:
- Cấu trúc: May + S + linking verbs + Adj. hoặc May + S + V + complement (Cầu chúc cho)
- Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được xác định rõ ràng là đúng hay sai.
Ví dụ:
Past subjunctive không có mấy khác biệt so với Past Indicate (dạng động từ được chia theo chủ ngữ ở quá khứ), ngoại trừ động từ to be. To be trong câu giả định là were cho mọi ngôi. được dùng trong các cấu trúc sau:
- If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V0
- If only + S + V2/ed
- S + wish + (that) S + V2/ed
- S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed
Cách dùng và cấu trúc It's high time, Would rather
Cấu trúc câu điều ước if only và wish
- It’s (high/ about) time + (that)S + V2/ed
- S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến