{__ rowsub.childSubPartName __}

Câu Giả Định

1. Câu giả định là gì?

- Câu giả định là gì? Subjunctive là gì? Câu giả định trong tiếng anh được sử dụng để thể hiện ý định hoặc đề xuất về tương lai, thể hiện ước muốn hoặc 1 tình huống giả định hơn là thực tế. Trong câu giả định, người ta dùng động từ nguyên mẫu không to (Bare infinitive), ngay cả với ngôi 3 số ít.

- Subjunctive - Thức giả định trong tiếng Anh ít được dùng trừ khi được dùng với văn phong trang trọng. Câu giả định được chia thành 2 loại: Present Subjunctive (giả định hiện tại) và Past Subjunctive (giả định quá khứ).

2. Câu giả định hiện tại

a. Tính t + ‘THAT-Clause’

Các tính từ sau đây đòi hỏi mệnh đề theo sau phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ thứ hai phải ở dạng nguyên mẫu không to (bare infinitive): important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (yêu cầu), imperative (cấp bách), mandatory (uỷ thác), proposed (đề nghị), suggested (đề nghị), vitual, crucial (quan trọng), desirable (khát khao), recommended (đề cử), urgent (cấp bách), necessary (cần thiết)

Cấu trúc giả định: It + be + Adj + that + S + (not) V (bare) + ….

Ví dụ:

  • It is essential that you come home early.
  • It is necessary that every student take no less than 5 courses.
  • It is recommended that he consider the other option.

- Trong 1 số trường hợp, ta có thể thay dạng bare infinitive bằng should + V

  • Ví dụ: It was suggested that he should wait until the next morning.

Lưu ý:

- Nếu bỏ that thì chủ ngữ thứ hai sẽ biến thành tân ngữ và phải đi sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên mẫu có to (to infinitive) và câu mất đi tính chất giả định, trở thành câu mệnh lệnh gián tiếp.

  • Ví dụ: It’s necessary for him to find the book.

- Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ theo công thức:

It + be + noun + that + subject + V(bare) + …

  • Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

 

b. Đng t + ‘THAT-Clause’

Những động từ đòi hỏi mệnh đề theo sau nó phải ở dạng giả định cách và trong câu bắt buộc phải có that: advise (khuyên), demand (đòi hỏi), require (đòi hỏi), ask (yêu cầu), command(ra lệnh), desire (muốn), insist (đòi), propose (đề nghị), recommend (khuyến cáo), request(yêu cầu), suggest (đề nghị), urge (thúc giục), prefer (thích), order…

S1 + Verb + that + S2 + (not) + V(bare) + …

Ví dụ:

  • Dr. Smith asked that Mark submit his research paper before the end of the month.
  • Dakotas requested that their neighbor not cut the tree between their houses.
  • The teacher insists that her students be on time.

 

c. ‘THAT-Clause’ + Danh từ/Cụm danh từ

Những danh từ và cụm danh từ đòi hỏi mệnh đề theo sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that: demand (sự đòi hỏi), request (sự yêu cầu), suggestion (sự gợi ý), recommendation (sự đề xuất), preference, wish (lời ao ước), proposal (sự đề nghị), insistence

Ví dụ:

  • Our request is that he stop singing.
  • It is a recommendation from a doctor that the patient stops smoking.

 

d. Giả định hiện tại trong các cu trúc đặc bit:

Một số câu nói diễn đạt bắt buộc phải dùng subjunctive mood.

- God bless you!: chúa phù hộ cho bạn
Come what may: dù thế nào đi chăng nữa

Ví dụ:

  • Come what may our family will support you.
    (Dù thế nào đi chăng nữa thì gia đình vẫn luôn ủng hộ con)
  •  A toast now: long live the bride and groom
    (Cùng nâng ly: chúc cô dâu và chú rể trăm năm hạnh phúc)

Let it be me: giả sử đó là tôi, giá mà vào tay tôi
- Then so be it: Cứ phải vậy thôi
Be that as it may … = whether that is true or not …: Cho dù là phải thế này hay không
If need be = if necessary: nếu cần

Ví dụ:

  • Be that as it may, you have to accept it.
    (Cho dù như thế nào đi nữa, con phải chấp nhận điều đó)
  • If we have to pay 20.000.000, then so it be.
    (Nếu chúng ta phải trả 20tr, thì cứ như vậy đi)
  • If need be, we can take another road.
    (Nếu cần, chúng ta có thể đi 1 con đường khác)

- Cấu trúc: May + S + linking verbs + Adj. hoặc May + S + V + complement (Cầu chúc cho)
- Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được xác định rõ ràng là đúng hay sai.

Ví dụ:

  • If that be right, then it would be no defense for this man to say he’s innocent.
    (Nếu điều đó là đúng, thì sẽ không có lời biện hộ cho anh ta khi nói rằng mình vô tội)
  • May you be happy (chúc cho bạn luôn hạnh phúc)

 

2. Câu giả định quá khứ

Past subjunctive không có mấy khác biệt so với Past Indicate (dạng động từ được chia theo chủ ngữ ở quá khứ), ngoại trừ động từ to be. To be trong câu giả định là were cho mọi ngôi. được dùng trong các cấu trúc sau:

a. Giả định quá khứ không có thực trong hiện tại/ tương lai

- If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V0

  • Ví dụ: If Tom were you, he wouldn’t call you.
    (Nếu Tom mà là anh thì sẽ anh ta sẽ không gọi điện cho em đâu)

- If only + S + V2/ed

  • Ví dụ: If only she stayed.
    (Giá mà cô giáo ở lại)

- S + wish + (that) S + V2/ed

  • Ví dụ: I wish I were a boy.
    (Ước gì tôi có đủ tiền)

- S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed

  • Ví dụ: He looked as if he knew the answer.
    (Anh ấy thể hiện như là biết câu trả lời rồi)

Cách dùng và cấu trúc It's high time, Would rather
Cấu trúc câu điều ước if only và wish


b. Giả định quá khứ trong cấu trúc khác

- It’s (high/ about) time + (that)S + V2/ed

  • Ví dụ: It’s high time that we went home.
    (Tới giờ chúng tôi phải về nhà rồi)

 - S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed

  • Ví dụ: I would rather you stayed home.
    (Mẹ thích con ở nhà hơn) 

Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019