{__ rowsub.childSubPartName __}

Câu Điều Ước (Wish)

1. Câu điều ước - câu wish tiếng Anh là gì?

Câu ước với wish (wish clause) là loại câu giả định, diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai hiện tại, hay một quá khứ. Câu điều ước trong tiếng anh còn được gọi là câu wish. Dưới đây là các loại và cách dùng câu wish trong tiếng anh.

2. Câu ước ở tương lai:

a) Cách dùng wish loại 1:

Câu mong ước trong tương lai được dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu wish ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

b) Cấu trúc câu wish loại 1:

Khẳng định:
S+ wish(es) + Noun/Pronoun + would/could + V(bare)

Phủ định:
S + wish(es) + Noun/Pronoun + wouldn’t/couldn’t + V(bare)

Nếu chủ ngữ là I/they/we/you thì wish giữ nguyên
Nếu chủ ngữ là she/he/it thì wish phải thêm -es.

Ví dụ:

  • wish I could speak Korean.
    (Ước gì tôi có thể nói tiếng Hàn)
  • Norman wishes she would be a doctor in the future.
    (Norman ước cô sẽ trở thành bác sỹ trong tương lai)

3. Câu ước ở hiện tại:

a) Cách dùng wish loại 2:

Câu ước wish ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu wish ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

b) Cấu trúc wish loại 2:

Khẳng định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + V2/-ed + O

Phủ định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + didn’t + V(bare)

► Lưu ý: Tương tự như câu if loại 2, động từ to be trong câu wsh loại 2 được chia là were cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • wish I had enough time to do it. (I’m too busy, I don’t have enough time to do it)
    (Tôi ước mình có đủ thì giờ để làm việc đó)
  • wish I didn't call you with that ridiculous nickname.
    (Tôi ước gì mình không gọi cậu bằng cái biệt danh nực cười đó)
  • I wish you were here.
    (Con ước gì mẹ ở đây)

4. Câu điều ước trong quá khứ:

a) Cách dùng wish loại 3:

Câu ao ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu điều ước wish ở quá khứ để ước một điều trái với những gì đã xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc ở quá khứ.

b) Cấu trúc câu ước loại 3:

Khẳng định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish(es) + Noun/Pronoun + hadn’t + V3/-ed

Ví dụ:

  • wish I hadn’t said that to Helen. (Helen was hurt by my words)
    (Tôi ước gì mình không nói những lời đó với Helen)
  • He wishes he had met her last year. (She has gone)
    (Anh ta ước mình có thể gặp cô ấy năm rồi.

Cấu trúc If only có cách dùng tương đương với cấu trúc wish trong tiếng anh, cũng được dùng để thể hiện sự ao ước, nguyện vọng trong quá khứ, hiện tại, tương lai.

5. Các câu WISH khác:

a) WISH TO V: 

Sử dụng như want to

Ví dụ

  • wish to see the manager.
    (Tôi muốn gặp viên quản lý)
  • They wish to participle a singing competition together.
    (Họ muốn cùng nhau tham gia một cuộc thi ca hát)

b) WISH + Noun phrase:

Mang ý nghĩa chúc, mong muốn điều an lành cho người khác

Ví dụ:

  • wish you a merry Christmas.
    (Giáng sinh vui vẻ)
  • wish you all the best in your own life.
    (Chúc anh gặp nhiều điều tốt đẹp trong cuộc sống)

c) WISH + (somebody) + to infinitive (to V): 

Muốn ai đó làm gì

  • Ví dụ: Her parents don’t wish her to become a singer.
    (Cha mẹ cô ấy không muốn cô trở thành ca sỹ)

Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019