Câu điều kiện trong tiếng anh gồm có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề IF. Trong câu điều kiện if, hành động ở mệnh đề chính chỉ xảy ra nếu một điều kiện nào đó ở mệnh đề IF được thoả mãn. Câu điều kiện còn được gọi là câu if.
a. Cấu tạo:
- Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:
+ Mệnh đề If (If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
+ Mệnh đề chính (main clause): là mệnh đề kết quả
- Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:
+ Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy): If – clause, main – clause
+ Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy (hoặc chấm phẩy): Main - clause If - clause
b. Các từ điều kiện:
Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless (= if … not); provided (that)(= if only); so long as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử như); in case (trong trường hợp); even if (ngay cả khi, dù cho)
- Cách dùng: câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S + V (-s/-es) + O + …, S' + V' (-s/-es) + O + …
Nếu chủ ngữ là I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ là She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es.
Ví dụ:
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (-s/-es) + O…, S' + will + V bare + O + …
► Lưu ý:
Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được.
Ví dụ:
- Cách sử dụng: Câu điều kiện loại 2 (câu if 2) là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu: If + S + V2/-ed + …, S' + would/could (not) + V bare + O + …
Lưu ý: Động từ to be ở tất cả các ngôi đều phải chia là were.
Ví dụ:
- Cách dùng:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Công thức: If + S + had + V3/-ed + O…, S' + would/ could + have + V3/-ed + O ...
Ví dụ:
Câu điều kiện hỗn hợp/kết hợp hay câu điều kiện nâng cao có hai loại:
- Dạng 1: Dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả thì trái ngược với hiện tại.
If + S + had + V3/-ed + …, S + would/could + V(bare)
Ví dụ:
- Dạng 2: Dùng để tiễn tả một giả thiết trái ngược với thực tại còn kết quả trái ngược với quá khứ.
If + S + V2/-ed + …, S' + would + have + V3/-ed + …
Ví dụ:
IF + S + auxilary + not… ≈ Unless + S + V…
Sau Unless là câu khẳng định
Ví dụ:
► Lưu ý: cách dùng unless trong câu điều kiện
+ If … not đổi sang Unless thì mệnh đề chính (main clause) không đổi;
+ If đổi sang Unless thì mệnh đề chính (main clause) phải đổi sang nghĩa phủ định.
- Will/would được dùng trong mệnh đề if mang tính lịch sự (polite request), không có nghĩa tương lai (sẽ) mà có nghĩa đồng ý/sẵn sàng.
- Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dường trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
Xem phần đảo ngữ câu if tại đây
Đứng sau chủ ngữ (S) trong mệnh đề if để nhấn mạnh điều giả định khó có thể xảy ra.
Được dùng để miêu tả một sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia.
If + it + were not for / hadn't been for + Noun phrase.
Sử dụng thay cho IF, tỏ ý nhấn mạnh sự tưởng tượng.
Được sử dụng để thay thế cho ‘if … not’ và theo sau là một danh từ hoặc cụm danh từ.
Cụm if it hadn't been for có nghĩa là không có cái này thì sẽ không có cái kia
Các từ này đều được sử dụng như If, có thể thay thế if ở các câu điều kiện loại 1, 2, 3 hoặc câu điều kiện hỗn hợp.
Ví dụ:
Hoặc như thế này, hoặc như thế kia. Một trong hai mệnh đề được nối với nhau bởi or thường là câu mệnh lệnh
Ví dụ:
Cách viết lại câu điều kiện - Ngữ pháp tiếng Anh
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến