- Quantifiers là gì? Là từ chỉ số lượng của cái gì. Một số từ chỉ số lượng trong tiếng anh chỉ đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.
- Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.
Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được | Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được | Từ chỉ số lượng đi với cả danh từ đếm được và không đếm được |
many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several | much, a great deal of, little, a litle, a large amount of | - some, any, most, of, no - plenty,of, a lot of, heaps of - lots of, all, none of, tons of |
- Few và a few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.
- Cách dùng: Few (không có ‘a’) mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, hầu như không nhiều như mong đợi)
- A few mang nghĩa một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some). Có thể được dùng trong câu khẳng định.
► Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.
- Little và a little đứng trước danh từ không đếm được
- Few và little có cách dùng tương đương nhau. Little (không có ‘a’) có nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, không nhiều như mong muốn).
- A little mang nghĩa một số lượng ít (cách dùng a few và a little gần giống như a few, nhưng dành cho danh từ không đếm được). A little được sử dụng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
► Lưu ý:
- Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.
- Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.
►► Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- Cách dùng: some đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’. Còn nếu some đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’.
Ví dụ:
- Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.
Ví dụ:
- Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.
- Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới
Xerm thêm: Câu khẳng định tiếng anh là gì
Cấu trúc các loại câu hỏi
Các loại câu đề nghị phổ biến
- Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.
Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian
- Cách dùng: Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết.
Ví dụ:
- Trong câu phủ định và câu nghi vấn với, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’.
Ví dụ:
- Any có thể dược dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định.
Ví dụ:
- Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of, …: Tất cả những từ này đều có nghĩa là "nhiều". Chúng có thể được sử dụng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.
Ví dụ:
- Phân biệt a lot of và lots of: cả hai đều có nghĩa như nhau: nhiều, số lượng lớn. Cách dùng a lot of và lost of cũng giống nhau; chúng được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên, lost of được dùng với văn phong ít trạng trọng hơn a lot of.
- Động từ trong câu được chia theo chủ ngữ/ danh từ đằng sau of.
Cấu trúc: most + noun (hầu hết, phần lớn)
Ví dụ:
- Most + danh từ số nhiều: động từ chia ở số nhiều (ví dụ: most people are). Most + danh từ số ít: động từ chia ở số ít (ví dụ: most pollution comes)
- Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- Most of + danh từ số nhiều: động từ chia theo số nhiều.
Most of + danh từ số ít: động từ chia theo số ít
- Most of còn được dùng trước tên riêng địa lý:
Lưu ý: Ta dùng most + Noun khi nói chung chung. Nhưng khi nói về 1 cái cụ thể thì phải dùng most of the + Noun.
Ví dụ:
- Many được dùng với danh từ số nhiều đếm được.
- Many được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
- Trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.
- Many được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how.
Ví dụ:
- Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ.
- Much được dùng với các danh từ số ít không đếm được.
- Much chủ yếu được sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định.
Ví dụ:
- Much đặc biệt không thường xuất hiện trong các câu mang nghĩa khẳng định, trừ khi đó là câu mang phong cách trang trọng.
- Much có thể được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu có những từ sau: very, too, so, as, how.
Ví dụ:
►► Giới từ of được đi kèm với much và many khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
Giới từ trong tiếng anh và cách dùng
Các loại giới từ thông dụng thường gặp
- Cách dùng: A bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng. Chúng thường được dùng trong các câu dân dã, không trang trọng. Trong các câu trong trọng ta thường dùng some, a piece of, pieces of để thay thế.
Ví dụ:
- A bit (of), bits (of) thưởng được dùng để nói giảm, nói tránh cho câu.
- All (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
- All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số.
Ví dụ:
- All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
- All of thường được dùng trước các tính từ sỡ hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ.
Ví dụ:
- Khi đề cập đến toàn bộ vật hay người (nói chung), từ chỉ số lượng all đi kèm với danh từ, không đi với the hay of.
- Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.
Ví dụ:
- Cách dùng: None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.
Ví dụ:
- Khi None làm chủ từ, động từ được chia theo từ mà nó đại diện
- None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).
Ví dụ:
- None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)
- Cách dùng: Enough có nghĩa là ‘đủ’, được dùng trước danh từ (đếm được và không đếm được)
- Enough được dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
- Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
- Cách dùng: Less có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.
- Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến