Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7 Theo Unit
Thì hiện tại đơn (present simple tense hay còn gọi là simple present tense) là một trong những loại thời được dùng phổ biến nhất trong các thì trong tiếng anh.
Cách sử dụng thì hiện tại đơn (the present simple tense) |
Ví dụ |
Thì hiện tại đơn trong tiếng anh được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. |
The sun rises in the East. Ten times ten makes one hundred. (10 x 10 = 100) |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Người ta thường dùng cùng một số trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never. |
I get up early every morning. We usually fly to Hanoi to visit my grandparents every our summer vacation. |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu |
The train leaves at seven tomorrow morning. Lunch is at 12.30. Don’t be late. |
Chúng ta có thể dùng hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v) |
You take the train into the city centre and then you take a number five bus. So what you do is … you read the questions first and then you write down your answers in the box. |
Thì tiếng anh hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai |
I will go to bed after I finish my homework. I’ll call you when I get there. |
S + V + O +…
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn:
- Với động từ to be:
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
you/ we/ they | are |
Ví dụ:
- Với động từ thường:
Chủ ngữ | Động từ thường |
I/ we/ you/ they | động từ nguyên mẫu |
he/ she/ it | động từ thêm '-s' hoặc '-es' |
Ví dụ:
- Với động từ to be:
S + is/am/are + not + O + ….
- Với động từ khiếm khuyết:
S + modal verb + not + bare- + O + ….
- Với động từ thường:
S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …
Chủ ngữ | Trợ động từ |
I/ we/ you/ they | don't |
he/ she/ it | doesn't |
Xem thêm Động từ khiếm khuyết thường gặp
Động từ thường trong tiếng anh
Ví dụ:
Công thức | Động từ to be | Động từ thường và động từ khiếm khuyết |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Is/am/are + S + O + …? | Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + ...? |
Isn't/aren't + S + O + …? | Don't/doesn't/Can't/Won't... + S + bare infinitive + O + ...?? | |
Is/am/are + S + not + O + …? | Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + ...? | |
Wh- question - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + Is/am/are + S + O +…? | Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …? |
Từ để hỏi + Isn't/aren't + S + O +…? | Từ để hỏi + don't/doesn't/can't/won't.. + S + bare infinitive + O + …? | |
Từ để hỏi + Is/am/are + S + not+ O +…? | Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …? |
Ví dụ:
Với thì hiện tại đơn, động từ thường khi chia với ngôi thứ 3 sẽ phải thêm hậu tố "-s/-es":
- Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -z, -o: watches; misses; washes; fixes…
- Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, đổi -y thành -ies: studies, flies, tries, cries…
- Thêm -s vào đằng sau các động từ còn lại và các từ có tận cùng là nguyên âm + -y: plays, works, talks, stays…
- Một số động từ bất quy tắc: goes. does, has.
Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
- Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/
- Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái che, x, z, sh, ch, s, ghe)
- Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
- Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/year, on [ngày], …
- Dấu hiệu thì hiện tại đơn cũng bắt đầu với mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before…
Ví dụ:
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng
Cách dùng |
Ví dụ |
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. |
He will come back next year. |
Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì |
I’ll see you later. |
Để diễn tả quyết định lúc nói: dùng will |
This dress is beautiful! I will buy it. |
Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với will you …? |
Will you come to have dinner with me? |
Diễn tả một dự định với will |
I’m saving money now. I’ll buy a house. |
Lời đề nghị ai cùng làm với shall we… ? |
Shall we walk home? |
Lời đề nghị giúp ai với shall I… ? |
Shall I give you a hand? |
Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả lời hứa hẹn |
Don’t worry! Louis shall bring you the money soon. |
Xem thêm Cách dùng will trong câu
S + will/shall + bare infinitive + O + …
Ví dụ:
S + won’t/shan’t + bare infinitive
Ví dụ:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Will/shall + S + bare infinitive + O + …? | Will you help me later? (Bạn sẽ giúp tôi chút nữa chứ?) |
Won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? | Won't you go to school? (Con không đi tới trường sao?) |
|
Will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? | Will you not go to school? |
|
Wh- question
- Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + will/shall + S + bare infinitive + O + …? | What will you do tomorrow? (Em sẽ làm gì vào ngày mai?) |
Từ để hỏi + won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? | Why won't you let her go? (Tại sao cậu không để cô ấy đi đi?) |
|
Từ để hỏi + will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? | Why will you not let her go? |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon…
Ví dụ:
Thì tương lai đơn và thì tương lai gần dễ bị nhầm lẫn cách dùng với nhau. Cách để dùng đúng thì tương lai đơn và tương lai gần
- Quantifiers là gì? Là từ chỉ số lượng của cái gì. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.
- Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.
Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được | Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được | Từ chỉ số lượng đi với cả danh từ đếm được và không đếm được |
many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several | much, a great deal of, little, a litle, a large amount of | - some, any, most, of, no - plenty,of, a lot of, heaps of - lots of, all, none of, tons of |
Cấu trúc: most + noun (nhiều hơn)
Ví dụ:
- Cách dùng: Less có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.
- Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ:
Compound sentence là gì? Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.
Ví dụ:
→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)
+ The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)
= câu ghép
→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)
+ My brother did not. (MĐ độc lập)
= câu ghép
Trong tiếng anh, có ba cách để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép:
- Có 7 liên từ nối thường xuyên được sử dụng trong câu ghép tiếng anh. Ngoài ra còn có các liên từ phụ thuộc, liên từ kết hợp, liên từ tương quan.
- Xem thêm phần Liên Từ tại đây
Ví dụ:
Các trạng từ nối diễn đạt mối quan hệ của mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Các trạng từ nối tiêu biểu là: furthermore, however, otherwise, v.v…
Lưu ý: phải chú ý thêm dấu ( ; ) sau mệnh đề độc lập thứ nhất và dấu ( , ) sau trạng từ nối.
- Những từ mang nghĩa “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover; additionally…
Ví dụ:
- Những từ mang nghĩa “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; in contrast; whereas; while; meanwhile; …
Ví dụ:
- Những từ mang nghĩa “or”: Otherwise
Ví dụ:
- Những từ mang nghĩa “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence…
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu ( ; ). Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi.
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.
Ví dụ:
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) |
Ví dụ |
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra |
I have just seen a dog in the park. She has finished her homework recently. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. |
Nam has read that comic book several times. I have seen ‘Spider man’ three times. |
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác |
I have gone to Italy. He has done his homework. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai |
Trang has lived in Hanoi for two years. We have studied English since 2000. |
Thì present perfect diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại |
Binh has broken his leg so he can’t play football. I have broken my bike so I can’t go to work. |
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995…
S + have/has + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ they/ we | have |
he/ she/ it | has |
Ví dụ:
S + haven't/hasn't + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ we/ they | haven't (have not) |
he/ she/ it | hasn't (has not) |
Ví dụ:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Have/has + S + V3/-ed + O + …? | Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?) |
Haven't/hasn't + S + V3/-ed + O + …? | Hasn't she seen that movie? (Cô ta chưa coi bộ phim đó sao?) |
|
Have/has + S + not + V3/-ed + O + …? | Has she not seen that movie? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + O +…? | Where has he been? (Anh ta đã ở đâu thế?) |
Từ để hỏi + haven't/hasn't + S + V3/-ed + O +…? | Why haven't you gone to bed yet? (Tại sao con vẫn chưa đi ngủ hả?) |
|
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + not+ O +…? | Why have you not gone to bed yet? |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất.
Ví dụ:
Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành và cách nhận biết
- Have/has gotten không được sử dụng để mô tả quyền sở hữu:
I know that they have gotten lots of money.
→ diễn tả sự nhận được tiền hơn là sự sở hữu hoàn toàn.
- Gotten hầu như chỉ được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ, rất hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh Anh.
Thì quá khứ đơn (Past simple) |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Thời gian xác định.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ. |
Phong went to Dalat last summer. |
Đề cập đến một sự kiện xảy ra một lần hoặc nhiều lần hoặc miêu tả trạng thái.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt. |
When Tien was a university student, she worked as a waitress. |
Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ. |
She ran out and she phoned my brother. |
|
Diễn tả trạng thái trong quá khứ |
Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn) |
|
Không đề cập thời gian
|
Thỉnh thoảng, người ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh để đề cập một sự kiện nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. Đây là những sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết.
|
Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi's Ba Dinh square. → Đây là một sự kiện quan trọng trong lịch sử nên chúng ta đều biết rằng nó diễn ra vào ngày 2/9/1945) |
Hành động xen vào một hành động khác
|
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. |
When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents. → Trong ví dụ này, hành động Brandon đến thăm bố mẹ tôi xen vào hành động xem TV nên chia ở thì quá khứ đơn. |
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ:
- Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
S + was/were + not + ...
S + modal verb + not + V + ...
Ví dụ:
- Đối với động từ thường:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ:
Động từ to be | Động từ thường | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
- Was/were + S + O + …? | - Did + S + bare infinitive + O + …? |
- Wasn't/weren't + S + O + …? | - Didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
- Was/were + S + not + O + …? | - Did + S + not + bare infinitive + O + …? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
- Từ để hỏi + was/were + S + O +…? | - Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O + …? |
- Từ để hỏi + wasn't/weren't + S + O +…? | - Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
- Từ để hỏi + was/were + S + not+ O +…? | - Từ để hỏi + did + S + not + bare infinitive + O + …? |
Ví dụ:
Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau:
Ngôi | V2/-ed |
To be | was (dành cho các ngôi chủ từ số ít – I/ he/ she/ it) |
Were (dành cho các ngôi chủ từ số - they/ we/ you) | |
Động từ khuyết thiếu | Could (thể quá khứ của Can) |
Might (thể quá khứ của May) |
- Động từ có quy tắc:
Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.
Cách phát âm đuôi "-ed" trong tiếng anh:
+ Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
+ Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Xem thêm Động từ có quy tắc - bất quy tắc
Mẹo nhớ cách phát âm -ed
- Động từ bất quy tắc:
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi.
Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Ví dụ:
Các thì quá khứ trong tiếng anh
So sánh ngang bằng diễn tả sự tương đương, đồng đều, như nhau hay bằng nhau giữa hai sự vật. Nếu ở thể phủ định nghĩa có nghĩa ngược lại. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh:
S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause
- Ta có thể dùng so ...as để thay thế cho cấu trúc as ...as trong so sánh không bằng (dạng phủ định so sánh bằng).
S + V + not so/as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause
- The same as.
S + V + the same + (N) + as + N (Pronouns)
Ví dụ:
“Either” có cách sử dụng giống như “too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên chúng dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH. Dưới đây là các cách dùng either:
- Either được dùng trong câu phủ định để thể hiện sự đồng thuận giữa người nói với nhau về một sự việc nào đó.
- Either được dùng trước danh từ để nói về 2 sự lựa chọn hoặc 2 khả năng (either nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia). Danh từ sau either phải là danh từ số it đếm được.
Ví dụ: Either school will be fine because they're both good.
(Trường nào cũng được vì chúng đều tốt cả)
- Khi dùng either với danh từ số nhiều hoặc đại từ thì neither phải đi với giới từ of. Cách dùng either of:
Cấu trúc either of đi với một đại từ nhân xưng tân ngữ (thường là us, you, them)
Ví dụ:I know Clara and Jason. Either of them loves volleyball.
(Tôi biết Clara và Jason. Cả hai đứa nó đều thích bóng chuyền)
- Các từ hạn định (determiner) thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
Ví dụ:
- Either có khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn, cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one”
Ví dụ:
A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?
(Bọn tao tính ra ngoài ăn tối nè. Mày muốn ăn hải sản hay pizza?)
C: Either one.
(Cái nào cũng xơi láng)
- Khi đi với danh từ đếm được số ít, either có thể mang nghĩa "cả hai"
Ví dụ: You can find them on either side of the street.
(Cháu có thể tìm thấy chúng ở cả hai bên đường)
Either khi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ ba số ít
Ví dụ:
- Danh từ là từ được dùng để gọi tên một người, một vật, một sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Tên người hay địa danh cũng là danh từ. Danh từ trong tiếng anh gọi là Noun và có ký hiệu là (n). Nó là một trong các loại từ phổ biến nhất trong tiếng anh.
- Cách nhận biết: danh từ thường có đuôi -tion/-ation (distribution, animation,…), -ture (culture, future,…), -ty (identity, university,…), -ism (socialism, feminism,…), -ship (scholarship, friendship,…), -ness (happiness, sadness,.),
Một danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu. Việc hiểu và vận dụng đúng các chức năng của danh từ sẽ giúp người học dễ dàng tiếp thu những quy luật phức tạp hơn trong ngữ pháp tiếng Anh.
- Làm chủ ngữ trong câu (Subject of a sentence):
Ví dụ:
- Làm tân ngữ (trực tiếp/gián tiếp) trong câu (Object of a sentence):
Ví dụ:
- Bổ ngữ (Subject complement):
Ví dụ:
- Định ngữ (Objective Complement): bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp trong câu, thường theo sau các động từ: appoint, call, consider, declare, elect, judge, label, make, name, select hoặc think.
- Bổ nghĩa cho giới từ (Object of preposition): trả lời cho câu hỏi “what”, “whom” đằng dau giới từ
Ví dụ:
Là danh từ chỉ có một. Thông thường, danh từ đếm được số ít thường có các mạo từ a, an, the hoặc từ chỉ số lượng như one đứng trước. Danh từ đếm được số ít không được thêm -s/-es phía sau.
Là danh từ chỉ hai vật trở lên. Khi chuyển danh từ số ít thành số nhiều ta thêm -s và –es đằng sau danh từ.
► Cách thêm -s/-es vào danh từ số nhiều:
Quy luật | Ví dụ | |
Danh từ tận cùng bằng -o, -x, -s, -z, sh, -ch | thêm -es | bus ⇒ buses brush ⇒ brushes fox ⇒ foxes beach ⇒ beaches quiz ⇒ quizzes |
Danh từ tận cùng là –o và trước -o là nguyên âm (u, e, o, a, i), hoặc đó là các từ mượn tiếng nước ngoài. | thêm -s | photo ⇒ photos radio ⇒ radios bamboo ⇒ bamboos |
Danh từ tận cùng –y và trước –y là phụ âm | chuyển -y thành -i rồi thêm -es | lady ⇒ ladies story ⇒ stories |
Danh từ tận cùng là –y và trước -y là nguyên âm (u, e, o, a, i) | thêm -s | donkey ⇒ donkeys highway ⇒ highways |
Danh từ tận cùng là -f hay -fe | thay -f và -fe bằng -ves | roof ⇒ roofs safe ⇒ safes shelf ⇒ shelves wife ⇒ wives |
Danh từ khác | thêm -s | cat ⇒ cats truck ⇒ trucks bug ⇒ bugs |
Trường hợp đặc biệt | Chỉ thêm -s | Roofs, gulfs, cliffs, reefs, proofs, chiefs, turfs, safes, dwarfs, griefs, beliefs |
► Các danh từ tiếng Anh bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều:
Thế nào là danh từ bất quy tắc? Đó là những danh từ tiếng anh khi chuyển từ số ít sang số nhiều không tuân theo quy tắc thêm –s hoặc –es. Hãy xem bảng danh từ bất quy tắc dưới đây.
Quy tắc | Ví dụ |
us ⇒ -i | alumnus ⇒ alumni (cựu sinh viên) cactus⇒ cacti (xương rồng) fungus⇒ fungi (nấm) |
is ⇒ -es | analysis ⇒ analyses (phân tích) axis⇒ axes (trục quay) diagnosis⇒ diagnoses (chuẩn đoán) octopus⇒ octopi (bạch tuộc) |
on ⇒ -a và -ie ⇒ -ce | criterion ⇒ criteria (tiêu chuẩn) phenomenon⇒ phenomena (hiện tượng) die⇒ dice (súc sắc) hypothesis⇒ hypotheses(giả thuyết) |
Một số danh từ tiếng anh có đuôi giống nhau sẽ chuyển sang dạng số nhiều giống nhau.
► Cách phát âm danh từ thêm -s/-es:
Quy luật | Ví dụ | |
khi đi sau các phụ âm câm (voiceless consonants): /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ | phát âm là /s/ | laughs, walks, cups, cats, tenths |
khi đi sau một phụ âm gió (hissing consonants): /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ | phát âm là /iz/ | refuses, passes, judges, churches, garages, wishes |
khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm (voiced consonants): /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm | phát âm là /z/ | boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars |
► Các từ hạn định (Determiners) được dùng với danh từ đếm được:
a, an, the (mạo từ), some, any, this, that, these, those, none, one, two, three, many, a lot of, plenty of, a large / great number of, (a) few, fewer… than, more….than.
- Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được đi với động từ số ít.
Tham khảo cách chia động từ phù hợp với chủ ngữ tại đây
- Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng…), từ chỉ chất lỏng, thể rắn, khí, từ chỉ ngôn ngữ, môn học hoặc các hiện tượng thời tiết.
- Các danh từ không đếm được phổ biến thường gặp: clothing, luggage, , mail, makeup, money, cash, change, equipment, food, fruit, traffic, water, coffee, tea, milk, oil, blood, iron, Ice, bread, butter, cheese, meat, gold, silver, glass, paper, wood, air, advice, information, salt, sand, sugar, wheat, aughter, luck, music, patience, grammar, slang, vocabulary, history, literature, fog, hail, heat, tennis, chess, swimming, travelling, walking,....
- Các từ hạn định được dùng với danh từ không đếm được: the, some, any, this, that, none, much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi), a lot of, plenty of, a large amount of, (a) little, less….than, more….than.
- Có một số danh từ không đếm được tận cùng bằng s, chúng được viết dưới dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ)
- Lưu ý khi bạn gặp các danh từ tiếng anh không đếm được nhưng lại ở dạng số nhiều thì nó sẽ mang nghĩa khác.
- Ngoài ra, một số danh từ không đếm được có thể sử dụng như danh từ đếm được để chỉ ý nghĩa đơn vị, chủng loại như trong những ví dụ dưới đây.
Ví dụ:
|
Uncountable Noun |
Countable Noun |
Accommodation |
Nơi để sống, ở tạm hoặc làm việc |
Sự đồng thuận giữa các cá nhân hoặc tổ chức không đồng quan điểm. |
Cheap accommodation is getting difficult to find in this town. |
The fighting stopped after the government and the rebels reached an accommodation. |
|
Jam |
mứt |
Kẹt xe, tình huống khó khăn |
We were served scones with butter and jam. |
Sorry we’re late. We got stuck in a traffic jam. |
|
Marble |
Đá cẩm thạch |
Viên bi |
The columns were of white marble. |
Three boys were playing marbles. |
|
Beauty |
Vẻ đẹp |
Một người/vật đẹp |
It has the outstanding natural beauty. |
Beauty and the Beast is my favorite film. |
|
Youth |
Tuổi trẻ |
Người nam trẻ |
I was a fairly good football player in my youth. |
Gangs of youths were throwing stones and bottles at the police. |
|
Beer |
Bia |
Một ly/cốc bia |
This beer is brewed in Mexico. |
After a hard day's work, we enjoy two beers. |
|
Bread |
Bánh mì |
Một loại bánh mì |
Would you like some bread with your soup? |
All of our breads are made with organic grains. |
|
Sugar |
Đường |
1 muỗng đường / loại đường |
This juice contains no added sugar. |
How many sugars do you take in coffee? |
|
Success |
Sự thành công |
Một người/ sự kiện thành công |
They didn't have much success in life. |
He's proud of his daughter's successes. |
|
Room |
Không gian |
Phòng |
There’ll be enough room for them. |
There are 3 rooms in our house. |
|
Currency |
Tiền giấy hoặc tiền xu của một quốc gia |
Đơn vị tiền tệ của một quốc gia |
You'll need some cash in local currency. |
The Euro will eventually replace European national currencies. |
|
Danger |
Mối nguy hiểm, rủi ro |
Người hoặc vật có khả năng gây hại |
Children's lives are in danger every time they cross this road. |
Police said the man was a danger to the public. |
|
Delight |
Cảm giác hạnh phúc, vui vẻ |
Người hoặc vật làm chúng ta hạnh phúc |
She won the game easily, to the delight of all her fans. |
This guitar is a delight to play. |
|
Quality |
Chất lượng |
Đặc điểm của một vật/ người |
Much of the land was of poor quality. |
He shows strong leadership qualities. |
|
Faith |
Niềm tin |
Một tôn giáo |
She has no faith in modern medicine. |
They were persecuted for their Buddhist faith. |
|
Pride |
Sự tự hào |
Một bầy sư tử |
He wore his medals with pride. |
A young lion had strayed some distance from the pride. |
|
Fruit |
Trái cây |
Một loại trái cây |
We usually eat fresh fruit after dinner. |
Oranges, apples, pears, and bananas are all types of fruit. |
|
Fuel |
Chất đốt, nhiên liệu |
Một loại nhiên liệu |
Domestic fuel bills are set to rise again in the autumn. |
Plutonium is a fuel used to produce nuclear energy. |
|
Power |
Quyền lực, năng lực |
Cường quốc |
The aim is to give people more power over their own lives. |
Egypt is still a major power in the Middle East. |
|
Paper |
Giấy |
Báo |
She wrote her name and address on a slip of paper. |
Have you seen today's paper? (Anh đã xem số báo của ngày hôm nay chưa?) |
|
Nature |
Thiên nhiên |
Tính cách, tính chấ |
We grew up in the countryside, surrounded by the beauties of nature. |
As a child, Juliana had a very sensitive nature. |
|
Iron |
Sắt |
Bàn là |
Iron rusts easily. |
We have 4 irons here. |
|
Hair |
Tóc |
Một cọng, sợi tóc |
He's got short, black hair. |
I found a hair in my soup. |
|
Glass |
Thủy tinh |
Ly/cốc thủy tinh |
I cut myself on a piece of broken glass. |
She poured some milk into a glass. |
- Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.
- Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
► Lưu ý:
- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.
- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)
Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,
- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ:
- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài
Ví dụ:
- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ:
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Thì | Chủ động | Công thức bị động | Ví dụ |
Hiện tại đơn | V-s/-es | am/is/are + V3/-ed | Anh delivers chicken every evening. → Chicken is delivered by Anh every evening. (Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối) |
Hiện tại tiếp diễn | be + V-ing | am/is/are + being + V3/-ed | He is asking me a lot of questions. → I am being asked a lot of questions by him. (Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi) |
Hiện tại hoàn thành | have/has + V3/-ed | have/has + been + V3 | I have cooked dinner. → The dinner has been cooked by me. (Bữa tối được nấu bởi tôi) |
Quá khứ đơn | V2/-ed | was/were + V3/-ed | My mother wrote a book. → The book was written by my mother. (Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi) |
Quá khứ tiếp diễn | was/ were + V-ing | was/were + being + V3/-ed | My brother was doing his homework. → His homework was being done. (Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong) |
Quá khứ hoàn thành | had + V3/-ed | had + been + V3/-ed | They had hold a party for her birthday. → A party had been hold for her birthday. (Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy) |
Tương lai đơn | will/ shall + V bare | will/shall + be + V3/-ed | I’ll bring food for the picnic. → Food for the picnic will be brought by me (Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo) |
Trương lai hoàn thành | will/shall + have + V3/-ed | will/shall + have + been + V3/-ed | He will have read this book. → This book will have been read by him. (Quyển sách sẽ được đọc) |
Tương lai gần |
is/am/are + going to + V bare |
is/am/are + going to be + V3/-ed |
They're going to uninstall the app next month. → The app is going to be uninstalled next month. (App sẽ bị gỡ bỏ vào tháng tới) |
Modal verb | can/ may/ must + V bare | can/ may/ must + be + V3/-ed | Nam can answer this question. → This question can be answered by Nam. (Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam) |
Cấu trúc với have/ has to | have/ has to + V bare | have/ has to + be + V3/-ed | You have to finish your tasks quickly. → All your tasks have to be finished quickly. (Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi) |
Câu điều kiện | would + V bare | would + be + V3/-ed | I would buy a car if I had money. → A car would be bought if I had money. (Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi) |
Perfect conditional sentence | would + have + V3/-ed | would + have + been + V3/-ed | If I had had a wide yard, I would have planed a lot of flowers. → A lot of flowers would have been planed if I had had a wide yard. (Sẽ có rất nhiều hoa được trồng tại nhà nếu tôi có một mảnh sân rộng) |
Present infinitive | to V | to be V3/-ed | |
Perfect infinitive | to have V3/-ed | to have been + V3/-ed | |
Gerund | V-ing | Being + V3/-ed |
Các loại thì cơ bản trong tiếng anh
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Lưu ý:
- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.
- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ
- Động từ khiếm khuyết (modal verb) là gì? Là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính => trợ động từ.
- Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could; may – might; will – would; shall – should; ought to; must
Động từ bán khiếm khuyết (semi modal verbs) là gì? Là những động từ có thể vừa đóng vai trò của động từ khuyết thiếu và vừa đóng vai trò của động từ thường.
- Cách dùng: used to được dùng khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa.
- Cấu trúc:
Khẳng định: S + used to + V-infinitive
Phủ định: S + didn’t use to + V-infinitive
Nghi vấn: (WH- question) Did + S + use to + V-infinitive?
Lưu ý: dùng “use to” để đặt câu hỏi, chứ không phải “used to”.
Although, though, even though, despite, in spire of (mặc dù): biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic
Cấu trúc:
Although/ though/ even though + mệnh đề
Despite/ in spite of + V-ing / danh từ/ cụm danh từ
Ví dụ:
Là những từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ trong tiếng anh viết tắt là adj. Các bạn có thể xem thêm ví dụ tính từ tại đây.
Tính từ đuôi -ing và -ed là những tính từ miêu tả (boring - bored; interesting - interested), tuy nhiên chúng lại khác biệt về tính chất. Sự khác nhau giữa tính từ đuôi ing và ed:
Diễn tả tính chất của một cái gì đó, hoặc vật/thứ gì đó khiến ai đó cảm thấy như thế nào. Thông thường chủ ngữ của tính từ đuôi -ing là vật nhưng đôi khi nó cũng có thể được dùng để nói đến tính cách của con người (làm cho ai đó cảm thấy như thế nào đó). Tính từ đuôi -ing thường mang nghĩa chủ động.
Ví dụ:
Diễn tả cảm xúc của một người, họ cảm thấy như thế nào về một cái gì đó. Chúng thường mang nghĩa bị động và đi cùng chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
Someone “interested” (quan tâm) in something (or somebody) “interesting” (hấp dẫn, lí thú)
Ví dụ:
Someone “surprised” (ngạc nhiên) at something “surprising” (gây ngạc nhiên)
Ví dụ:
Someone “disappointed” (thất vọng) about something “disappointing” (làm thất vọng)
Ví dụ:
Đuôi "-ing" | Đuôi "-ed" | Nghĩa |
fascinating | fascinated | mê hoặc |
exciting | excited | hào hứng |
amusing | amused | thích thú |
amazing | amazed | thú vị |
embarrassing | embarrassed | xấu hổ |
terrifying | terrified | hoảng sợ |
worrying | worried | lo lắng |
exhausting | exhausted | mệt mỏi |
astonishing | astonished | ngạc nhiên |
shocking | shocked | hết hồn |
disgusting | disgusted | ghê tởm |
confusing | confused | bối rối |
frightening | frightened | hoảng loạn |
Trạng từ tiếng anh (adv) được chia thành nhiều loại khác nhau với các mục đích khác nhau. Tùy vào cách phân loại mà cách dùng vị trí của trạng từ trong tiếng anh cũng sẽ khác nhau.
- Đặc điểm: Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place) diễn tả địa điểm hành động diễn ra, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi where.
- Vị trí: Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng sau động từ chính, sau tân ngữ trực tiếp hoặc đứng ở cuối câu. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước trạng từ chỉ thời gian nếu trong câu có cả hai loại trạng từ này.
Ví dụ:
- Một số trạng từ nơi chốn thường gặp:
here (ở đây), there (ở kia) , out (ở ngoài, ra ngoài), everywhere (mọi nơi), above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), …
Xem thêm Trạng từ là gì, cách dùng của trạng từ
- Đặc điểm: Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time) diễn tả thời gian hành động được thực hiện hoặc diễn ra, dùng để trả lời với câu hỏi when.
- Vị trí: Loại trạng từ này thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh).
Ví dụ:
- Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh thường gặp:
after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately, recently (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday(hôm qua), last night (tối hôm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó), now (ngay bậy giờ), finally (cuối cùng)…
Câu nghi vấn trong tiếng anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how....Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.
- Các từ để hỏi thường gặp:
+ who: ai, hỏi về người
+ where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn
+ when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian
+ whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu
+ why: tại sao, hỏi lý do
+ what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc
+ what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó
+ which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn
+ how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái
+ how old: bao nhiêu tuổi
+ how long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu
+ how tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
+ how high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
+ how thick: dày bao nhiêu
+ how many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
+ how much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)
+ how often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)
Ví dụ:
- Cấu trúc:
+ Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.
Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + ...
Ví dụ:
+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.
When/What/Who/Which/Whose + (O) + V
Ví dụ:
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the future continuous tense) |
Ví dụ |
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh (will be ving) diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai |
Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn tại một thời điểm trong tương lai |
I’ll be living abroad at this time next year. |
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. |
I will be arriving in Tokyo tomorrow and after that we'll continue our plan. |
Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall.
S + shall/will be + V-ing + O + …
Ví dụ:
S + shall/will + not + be + V-ing + O + …
Ví dụ:
Thể nghi vấn | Cấu trúc | Ví dụ |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Will/shall + S + be + V-ing + O + …? | Will we still be driving to the concert? (Chúng ta vẫn sẽ lái xe đến buổi hòa nhạc chứ?) |
Won't + S + be + V-ing + O + …? | Won't you be eating dinner with us tomorrow? (Bạn sẽ không ăn tối với tụi này ngày mai ư?) |
|
Will/shall + S + not + be + V-ing + O + …? | Will you not be eating dinner with us tomorrow? | |
Wh- question |
Từ để hỏi + will/shall + S + be + V-ing + O + …? | What will you be doing in New York? (Cậu sẽ làm gì ở New York?) |
Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon…
Ví dụ:
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng
Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ:
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Thì | Chủ động | Công thức bị động | Ví dụ |
Tương lai đơn | will/ shall + V bare | will/shall + be + V3/-ed | I’ll bring food for the picnic. → Food for the picnic will be brought by me (Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo) |
Các loại thì cơ bản trong tiếng anh
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Lưu ý:- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.
- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ
Đại từ trong tiếng anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.
- Đại từ sở hữu (Possesive pronouns) là gì? Là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
- Đại từ sở hữu trong tiếng anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ)
Đại từ sở hữu | Nghĩa | Cách dùng |
mine | của tôi, của ta | chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít |
ours | của chúng tôi, của chúng ta | chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều |
yours | của bạn, của các bạn | chỉ người nghe ngôi 2 số ít hoặc số nhiều |
theirs | của họ, của chúng nó | chỉ đối tượng ngôi 3 số nhiều được nói tới |
his | của anh ấy, của ông ấy | chỉ đối tượng được nói tới ngôi thứ 3 số ít, giống đực |
hers | của cô ấy, của bà ấy | chỉ đối tượng được nói tới ngôi 3 số ít, giống cái |
its | của nó | chỉ đối tượng được nói ngôi thứ 3 số ít tới không rõ giới tính |
Ví dụ:
Dưới đây là cách sử dụng giới từ in, on, at:
Giới từ | Chỉ nơi chốn | Chỉ thời gian | Ví dụ |
IN | vị trí bên trong một không gian | thời gian (tuần, tháng, năm, mùa, thập niên, khoảng thời gian dài như là thập kỉ) | - in the room/ building/ kitchen; - in September; in 1994; in the 1970s, in this week, in the third week of May, in the 19th century, in the future |
trong làng, thị trấn, thành phố, quốc gia | các buổi trong ngày | - in Viet Nam, in Vu Dai Village; - in the morning/ afternoon/ evening |
|
đi lại bằng xe hơi, taxi | khoảng thời gian để làm gì đó, khoảng thời gian trong tương lai | - in car; in bus - in 5 minutes; |
|
in (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó | in bed/ in hospital/ in prison/ in church | ||
phương hướng, nơi chốn | in the South/ East/ West/ North; in the middle of | ||
ON | vị trí trên bề mặt | các ngày trong tuần | - on the table - on Monday/ Friday/ Sunday |
số tầng (trong tòa nhà) | một ngày hoặc dịp đặc biệt | - on the second floor - on Christmas Day, on birthday |
|
trước tên đường (dùng trong văn nói, văn viết kiểu Mỹ) | thứ trong truần | - on the street, on Wall Street - on Sunday, on Monday |
|
phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (trừ car, taxi) | on a bus/ train/ plane/ ship | ||
cụm từ chỉ vị trí | on the left/ right; on the front/ back (of) … | ||
AT | chỉ vị trí tại một địa điểm chung chung, không cụ thể | chỉ giờ cụ thể | - at home; at the station, … - at 5 o'clock/ at 4.15 |
chỉ địa điểm trong một cuộc hành trình | chỉ thời điểm cụ thể trong ngày, torng tuần | - at Phan Thiet staionat night - at midday, at noon, at the weekend/ at weekend |
|
nơi công cộng mà chúng ta đến để được hưởng dịch vụ: | Thời điểm, dịp đặc biệt |
- at the doctor's surgery, at hairdresser’s |
|
Địa chỉ tên nhà | Tại thời điểm, khoảnh khắc | - at 35/6 Nguyen Van Troi street - at the present, at the sunrise, at the moment, at that time |
|
chỉ nơi làm việc, học tập | at work/ school/ college/ university | ||
sự hiện diện (của một người) tại một sự kiện | at the party, at the meeting, at the concert |
Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh.
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:
- Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì được hỏi, như những gì ta suy nghĩ.
- Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống giọng nếu không chắc chắn lắm.
Ví dụ:
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả là đúng hay sai.
- Loại 2 thì bạn luôn lên giọng ở cuối câu hỏi.
Ví dụ:
Tham khảo thêm Câu hỏi phủ định và cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh
Câu khẳng định trong tiếng anh
Công thức câu hỏi đuôi: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính.
- Với thì đơn:
S + be + …, be + not + S?
S + modal verbs + ..., modal verbs + not + S?
S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t/won’t + S?
- Với thì hoàn thành:
S + have/has/had + ...., haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S?
Ví dụ:
Các thì hoàn thành trong tiếng anh và cách dùng
- Với thì đơn:
S + be + not + …, be + S?
S + modal verbs + not + ..., modal verbs + S?
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + …, do/does/did/will + S?
- Với thì hoàn thành:
S + haven’t/ hasn’t/ hadn’t + ...., have/has/had S?
Ví dụ:
b. Câu hỏi đuôi loại 2:
- Với thì đơn:
S + be + …, be + S?
S + modal verbs + ..., modal verbs + S?
S + V + …, do/ does/ did/will + S?
- Với thì hoàn thành:
S + have/has/had + ...., have/has/had + S?
Ví dụ:
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến