{__ rowsub.childSubPartName __}

Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7 Theo Unit

Unit 1: My Hobbies

Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh

1. Cách dùng thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn (present simple tense hay còn gọi là simple present tense) là một trong những loại thời được dùng phổ biến nhất trong các thì trong tiếng anh.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn (the present simple tense)

Ví dụ

Thì hiện tại đơn trong tiếng anh được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

The sun rises in the East.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông) 

Ten times ten makes one hundred. (10 x 10 = 100)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Người ta thường dùng cùng một số trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never.

get up early every morning.
(Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng) 

We usually fly to Hanoi to visit my grandparents every our summer vacation.
(Chúng tôi thường ra HN để thăm ông bà vào mỗi kỳ nghỉ hè)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu

The train leaves at seven tomorrow morning.
(Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai) 

Lunch is at 12.30. Don’t be late.
(Chúng ta sẽ ăn trưa lúc 12.30. Đừng đến trễ đấy)

Chúng ta có thể dùng hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v)

You take the train into the city centre and then you take a number five bus.
(Hãy đi tàu vào thành phố, sau đó, bắt chuyến xe buýt số 5)

So what you do is … you read the questions first and then you write down your answers in the box.
(Trước tiên, bạn hãy đọc câu hỏi rồi ghi đáp án vào ô)

Thì tiếng anh hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai

I will go to bed after I finish my homework.
(Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm xong bài tập)

I’ll call you when I get there.
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi đến nơi)

thi hien tai don

công thức thì hiện tại đơn

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn:

a. Thể khẳng định:

S + V + O +…

Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn:

- Với động từ to be:

Chủ ngữ Động từ to be
I am
he/ she/ it is
you/ we/ they are

Ví dụ:

  • am a student. (Tôi là một học sinh)
  • He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ)
  • We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên)

- Với động từ thường:

Chủ ngữ Động từ thường
I/ we/ you/ they động từ nguyên mẫu
he/ she/ it động từ thêm '-s' hoặc '-es'

Ví dụ:

  • We have bread for breakfast every morning.
    (Chúng tôi ăn bánh mì mỗi buổi sáng)
  • She often goes to the park with her friends.
    (Cô ấy thường đi ra công viên với bạn)

 

b. Thể phủ định:

- Với động từ to be:

S + is/am/are + not + O + ….

  • Ví dụ: He is not (isn’t) a good student.
    (Anh ấy không phải là một học sinh giỏi)

- Với động từ khiếm khuyết:

S + modal verb + not + bare- + O + ….

  • Ví dụ: I cannot (can’t) swim.
    (Tôi không thể bơi)

- Với động từ thường:

S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …

Chủ ngữ Trợ động từ
I/ we/ you/ they don't
he/ she/ it doesn't

Xem thêm Động từ khiếm khuyết thường gặp
                 Động từ thường trong tiếng anh


Ví dụ:

  • She does not (doesn’t) like coffee.
    (Cô ấy không thích cà phê)
  • They don’t want new shirts.
    (Họ không muốn áo mới)

 

c. Thể nghi vấn:

Công thức Động từ to be Động từ thường và động từ khiếm khuyết

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Is/am/are + S + O + …? Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + ...?
Isn't/aren't + S + O + …? Don't/doesn't/Can't/Won't... + S + bare infinitive + O + ...??
Is/am/are + S + not + O + …? Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + ...?

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) 

Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

Từ để hỏi + Is/am/are + S + O +…? Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …?
Từ để hỏi + Isn't/aren't + S + O +…?  Từ để hỏi + don't/doesn't/can't/won't.. + S + bare infinitive + O + …?
Từ để hỏi + Is/am/are + S + not+  O +…? Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …?

Ví dụ:

  • Am I bad at cooking?
    (Tôi nấu ăn dở lắm sao?)
  • Couldn't you come earlier?
    (Anh không thể đến sớm hơn được sao?)
  • How is your mother?
    (Mẹ bạn thế nào rồi?
  • Don't you go, baby.
    (Đừng đi, bé cưng à)
  • Why don't you show up?
    (Tại sao em lại không xuất hiện?)
  • What can Mr. Smith not do?
    (Có gì mà ông Smith không làm được không vậy?)

3. Quy tắc thêm -s/-es:

a. Cách thêm s/es:

Với thì hiện tại đơn, động từ thường khi chia với ngôi thứ 3 sẽ phải thêm hậu tố "-s/-es":

- Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -z, -o: watches; misses; washes; fixes…

- Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, đổi -y thành -ies: studies, flies, tries, cries…

- Thêm -s vào đằng sau các động từ còn lại và các từ có tận cùng là nguyên âm +  -y: plays, works, talks, stays…

- Một số động từ bất quy tắc: goes. does,  has.

b. Cách phát âm -s/-es:

Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

- Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/

- Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái che, x, z, sh, ch, s, ghe)

- Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

- Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/year, on [ngày], …

- Dấu hiệu thì hiện tại đơn cũng bắt đầu với mệnh đề chỉ thời gian (tương lai)when, while, as soon as, until, before…

Ví dụ:

  • He goes to school everyday.
    (Cậu bé đi học mỗi ngày)
  • We will wait until the rain stops.
    (Chúng tôi sẽ đợi cho tới khi cơn mưa ngừng)

Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng

Thì Tương Lai Đơn Trong Tiếng Anh

1. Cách dùng thì tương lai đơn:

Cách dùng

Ví dụ

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.

He will come back next year.
(Anh ta sẽ trở lại vào năm tới)

Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì

I’ll see you later.
(Gặp lại sau nhé)

Để diễn tả quyết định lúc nói: dùng will

This dress is beautiful! I will buy it.
(Cái váy này đẹp lắm! Tôi sẽ mua nó)

Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với will you …?

Will you come to have dinner with me?
(Em sẽ đến ăn tối cùng anh chứ)

Diễn tả một dự định với will

I’m saving money now. I’ll buy a house.
(Tôi đang để dành tiền. Tôi sẽ mua một các nhà)

Lời đề nghị ai cùng làm với shall we… ?

Shall we walk home?
(Mình đi bộ về nhà hả?)

Lời đề nghị giúp ai với shall I… ?

Shall I give you a hand?
(Có muốn tôi giúp một tay không?)

Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả lời hứa hẹn

Don’t worry! Louis shall bring you the money soon.
(Đừng lo, Louis sẽ sớm trả tiền cho mày thôi)


Xem thêm Cách dùng will trong câu

thi tuong lai don

2. Cấu trúc thì tương lai đơn:

a. Thể khẳng định:

S + will/shall + bare infinitive + O + …

Ví dụ:

  • will need your help next week.
    (Tôi sẽ cần sự trợ giúp của bạn vào tuần sau)
  • He will fly to London tomorrow.
    (Anh ấy sẽ bay đến London ngày mai)

b. Thể phủ định:

S + won’t/shan’t + bare infinitive

Ví dụ:

  • won’t drink anymore coffee.
    (Tôi sẽ không uống cà phê nữa)
  • He won’t be the president of the United States of America.
    (Ông ta sẽ không trở thành tổng thống của nước Mỹ đâu)

c. Thể nghi vấn:

  Công thức Ví dụ

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Will/shall + S + bare infinitive + O + …? Will you help me later?
(Bạn sẽ giúp tôi chút nữa chứ?)
Won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? Won't you go to school?
(Con không đi tới trường sao?)
Will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? Will you not go to school?
 

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)

 

Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

Từ để hỏi + will/shall + S + bare infinitive + O + …? What will you do tomorrow?
(Em sẽ làm gì vào ngày mai?)
Từ để hỏi + won't/shan't + S + bare infinitive + O + …? Why won't you let her go?
(Tại sao cậu không để cô ấy đi đi?)
Từ để hỏi + will/shall + S + not + bare infinitive + O + …? Why will you not let her go?

3. Dấu hiệu nhận biết:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon…

Ví dụ:

  • She will be here in a few minute.
    (Cô ấy sẽ tới đây trong vài phút nữa)
  • will help you to do your homework soon.
    (Mẹ sẽ giúp con làm bài tập)

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần dễ bị nhầm lẫn cách dùng với nhau. Cách để dùng đúng thì tương lai đơn và tương lai gần

Unit 2: Health

Cách sử dụng MORE và LESS trong tiếng Anh

1. Từ chỉ số lượng là gì?

- Quantifiers là gì? Là từ chỉ số lượng của cái gì. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

- Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.

Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được Từ chỉ số lượng đi với cả danh từ đếm được và không đếm được
many, a large number of, few, a few, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several much, a great deal of, little, a litle, a large amount of - some, any, most, of,  no
- plenty,of, a lot of, heaps of
- lots of, all, none of, tons of

 

2. Cách sử dụng MORE và LESS trong tiếng anh:

a. More

Cấu trúc: most + noun (nhiều hơn)

Ví dụ:

  • Would you like some more food?
    (Bạn có muốn thêm thức ăn không?)
  • You need to listen more and talk less!
    (Bạn cần phải lắng nghe nhiều hơn và nói ít lại!)

Cách chia động từ tiếng anh

 


b. Less

- Cách dùng: Less có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.

  • Ví dụ: You have less chance when competing with him.
    (Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta)

- Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • I meet less of him since he move away.
    (Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi)
  • You should eat less of the fast food.
    (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại)

Câu Ghép Trong Tiếng Anh

1. Câu ghép là gì?

Compound sentence là gì? Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.

Ví dụ:

  • The sunbathers relaxed on the sand, and the surfers paddled out to sea.
    (Những người tắm nắng nằm thư giãn trên cát và những người lướt sóng ngoài biển.)
     

→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)
+  The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)
=  câu ghép
 

  •  I ate breakfast, but my brother did not.
    (Tôi đã ăn sáng còn em trai tôi thì không.)

→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)
+ My brother did not. (MĐ độc lập)
= câu ghép

2. Cách thành lập câu ghép

Trong tiếng anh, có ba cách để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép:

a. S dng dấu phẩy và liên t nối:

Có 7 liên từ nối thường xuyên được sử dụng trong câu ghép tiếng anh. Ngoài ra còn có các liên từ phụ thuộc, liên từ kết hợp, liên từ tương quan.

- Xem thêm phần Liên Từ tại đây

Ví dụ:

  • The teacher gave the assignments, and the students worte them down.
    (Giáo viên ra bài tập và học sinh thì chép vào vở)
  • The accident had been cleared, but the traffic was still stopped.
    (Hiện trường vụ tai nạn đã được xử lý xong nhưng dòng xe cộ thì vẫn chưa lưu thông được

 

b. Sử dụng dấu chấm phẩy và trạng từ nối theo sau:

Các trạng từ nối diễn đạt mối quan hệ của mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Các trạng từ nối tiêu biểu là: furthermore, however, otherwise, v.v…

Lưu ý: phải chú ý thêm dấu ( ) sau mệnh đề độc lập thứ nhất và dấu ( , ) sau trạng từ nối.

Những từ mang nghĩa “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover; additionally…

Ví dụ:

  • Florida is famous for its tourist attractions, its coastline offers excellent white sands beaches; moreover, it has warm, sunny weather.
    (Florida nổi tiếng với các thắng cảnh, với bờ biển cát trắng trải dài, và hơn hết, nó nổi tiếng với thời tiếc ấm áp đầy nắng)

Những từ mang nghĩa “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; in contrast; whereas; while; meanwhile; …

Ví dụ:

  • I try to convince them that this contract is a disaster; however, they decide to sign without thinking of the bad aspect.
    (Tôi cố thuyết phục họ rằng bản hợp đồng này rất kinh khủng, tuy nhiên, họ đã quyết định ký mà không nghĩ tới hậu quả)

Những từ mang nghĩa “or”: Otherwise

Ví dụ:

  • You have to change your working style; otherwise, your boss will fire you.
    (Bạn phải thay đổi các làm việc của bản thân thôi, nếu không bạn sẽ bị đuổi việc đó)

Những từ mang nghĩa “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence…

  • Ví dụ:  She didn’t sleep enough; therefore, she looked so tired.
    (Cô ấy không ngủ đủ giấc, thế nên, trông cô ấy mới mệt mỏi làm sao)

c. S dng du câu ( ; ):

- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu ( ; ). Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi.

- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.

Ví dụ:

  • Kết nối bằng dấu ( ; ): I’m studying English; my older brother is studying Math.
    (Tôi đang học tiếng Anh; anh trai tôi thì đang học toán)
  • Hai câu tách biệt bằng ( . ): I like coffee. I don’t like soft drink.
    (Tôi thích cafe. Tôi không thích đồ uống có ga)

Unit 3: Community Service

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense)

Ví dụ

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra

have just seen a dog in the park.
(Tôi mới nhìn thấy một con chó trong công viên)

She has finished her homework recently.
(Cô ấy mới làm xong bài tập về nhà)

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

Nam has read that comic book several times.
(Nam đã đọc cuốn truyện tranh đó nhiều lần)

have seen ‘Spider man’ three times.
(Tôi đã coi bộ phim Người nhện ba lần)

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh  diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác

have gone to Italy.
(Tôi đã đến thăm nước Ý)

He has done his homework.
(Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà)

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai

Trang has lived in Hanoi for two years.
(Trang đã ở Hà Nội được 2 năm)

We have studied English since 2000.
(Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm 2000)

Thì present perfect diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại

Binh has broken his leg so he can’t play football.
(Bình đã bị gãy chân nên anh ấy không thể chơi được bóng đá)

have broken my bike so I can’t go to work.
(Tôi đã làm hư xe nên tôi không thể đi làm)

Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995

thi hien tai hoan thanh

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành:

a. Thể khẳng định:

S + have/has + V3/-ed + O + …

Chủ ngữ Cách chia have/has
I/ you/ they/ we have
he/ she/ it has

Ví dụ:

  • have finished studying already.
    (Tôi đã hoàn thành việc học của mình)
  • He has been to his office.
    (Anh ấy đã đến công ty)

 

b. Thể phủ định:

S + haven't/hasn't + V3/-ed + O + …

Chủ ngữ Cách chia have/has
I/ you/ we/ they haven't (have not)
he/ she/ it hasn't (has not)

Ví dụ:

  • They haven’t returned my bike yet.
    (Họ vẫn chưa trả lại xe cho tôi)
  • She hasn’t seen the doctor.
    (Cô ấy vẫn chưa đi gặp bác sĩ)

 
c. Thể nghi vấn:

  Công thức Ví dụ

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Have/has + S + V3/-ed + O + …? Have you had lunch yet?
(Bạn đã ăn trưa chưa?)
Haven't/hasn't + S + V3/-ed + O + …? Hasn't she seen that movie?
(Cô ta chưa coi bộ phim đó sao?)
Have/has + S + not + V3/-ed + O + …? Has she not seen that movie?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) 

Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + O +…? Where has he been?
(Anh ta đã ở đâu thế?)
Từ để hỏi + haven't/hasn't + S + V3/-ed + O +…? Why haven't you gone to bed yet?
(Tại sao con vẫn chưa đi ngủ hả?)
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + not+  O +…? Why have you not gone to bed yet?

 

3. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất.

Ví dụ:

  • This is the most beautiful girl I’ve ever met.
    (Đây là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp)
  • I haven’t seen you for years.
    (Tôi đã không gặp em mấy năm nay rồi)

Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành và cách nhận biết


- Have/has gotten không được sử dụng để mô tả quyền sở hữu:

I know that they have gotten lots of money.
→ diễn tả sự nhận được tiền hơn là sự sở hữu hoàn toàn.

- Gotten hầu như chỉ được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ, rất hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh Anh.

Thì Quá Khứ Đơn Trong Tiếng Anh

1. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn (Past simple)

Cách sử dụng

Ví dụ

Thời gian xác định.

 

Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ.

Phong went to Dalat last summer.
(Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái)

 

 

Đề cập đến một sự kiện xảy ra một lần hoặc nhiều lần hoặc miêu tả trạng thái.

 

Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt.

When Tien was a university student, she worked as a waitress.
(Khi còn là sinh viên đại học, Tiên từng làm phục vụ)

Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ.

She ran out and she phoned my brother.
(Cô ấy đã chạy ra ngoài và gọi điện cho anh trai tôi)

Diễn tả trạng thái trong quá khứ

Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn)

 

Không đề cập thời gian

 

Thỉnh thoảng, người ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh để đề cập một sự kiện nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. Đây là những sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết.

 

Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi's Ba Dinh square.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội)

→ Đây là một sự kiện quan trọng trong lịch sử nên chúng ta đều biết rằng nó diễn ra vào ngày 2/9/1945)

 

Hành động xen vào một hành động khác

 

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.

When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents.
(Khi tôi đang xem TV thì Bác Brandon đến thăm bố mẹ tôi)

→ Trong ví dụ này, hành động Brandon đến thăm bố mẹ tôi xen vào hành động xem TV nên chia ở thì quá khứ đơn.

 

                                 thi qua khu don

2. Công thức thì quá khứ đơn:

a. Thể khẳng định:

S + V2/-ed + O + …. 

Ví dụ:

  • went to sleep at 11p.m last night.
    (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua)
  • When I was highschool student, I was good at Maths.
    (Khi tôi là học sinh cấp 2, tôi rất giỏi Toán)

 

b. Thể phủ định:

- Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:

S + was/were + not + ...
S + modal verb + not + V + ...

Ví dụ:

  • couldn’t open the door yesterday.
    (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua)
  • You weren't there.
    (Bạn đã không ở đó)

- Đối với động từ thường:

S + did not (didn’t) + bare infinitive 

Ví dụ:

  • He didn’t play football last Sunday.
    (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước)
  • We didn't make it.
    (Chúng tôi đã không đến kịp)

 

c. Thể nghi vấn:

  Động từ to be Động từ thường

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

- Was/were + S + O + …? - Did + S + bare infinitive + O + …?
- Wasn't/weren't + S + O + …? - Didn’t + S + bare infinitive + O + …?
- Was/were + S + not + O + …? - Did + S + not + bare infinitive + O + …?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)

Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường

- Từ để hỏi + was/were + S + O +…? - Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O + …?
- Từ để hỏi + wasn't/weren't + S + O +…? - Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O + …?
- Từ để hỏi + was/were + S + not+  O +…? - Từ để hỏi + did + S + not + bare infinitive + O + …?

Ví dụ:


  • Were they in the hospital last month?
    (Có phải họ đã ở bệnh viện tháng vừa rồi không?)
  • Did you see your boyfriend yesterday?
    (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua không?)
  • Didn't you go to school?
    (Con không phải đi học sao?)
  • Where were you last night?
    (Anh đã ở đâu tối qua hả?)
  • Why wasn't he happy?
    (Tại sao cậu ấy không vui?)
  • Where did you sleep last night?
    (Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?)
  • Why didn't she help you?
    (Tại sao cô ta không giúp cậu?)

3. Quy tắc chia động từ:

Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau:

a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:

Ngôi V2/-ed
To be was (dành cho các ngôi chủ từ số ít – I/ he/ she/ it)
Were (dành cho các ngôi chủ từ số - they/ we/ you)
Động từ khuyết thiếu Could (thể quá khứ của Can)
Might (thể quá khứ của May)

b. Đối với động từ thường:

- Động từ có quy tắc:

Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).

  • Ví dụ: stayed, watched, listened, talked, decided

Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.

  • Ví dụ:
    stop: The bus stopped suddenly.
    (Chiếc xe buýt dừng đột ngột)
  • plan: Who planned this trip?
    (Ai lên kế hoạch chuyến đi này vậy?)

Cách phát âm đuôi "-ed" trong tiếng anh:

+ Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

  • Ví dụ: needed, wanted

+ Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

  • Ví dụ: watched, fixed, looked, laughed

+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

  • Ví dụ: played, changed, loved, cleared

Xem thêm Động từ có quy tắc - bất quy tắc
                   Mẹo nhớ cách phát âm -ed


- Động từ bất quy tắc:

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”.  Đối với những động từ này ta  chỉ còn cách học thuộc mà thôi.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:

Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Ví dụ:

  • Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.
    (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
  • Tom lived in Thailand for three years, now he lives in New York.
    (Tom sống ở Thái Lan trong 3 năm, giờ cậu ta sống ở New York)
  • Last week, I bumped into my ex and she ignored me.
    (Tuần trước, tôi tình cờ gặp lại người yêu cũ của mình và cô ta hoàn toàn làm lơ tôi)
  • Do you know that she was hurt in the past.
    (Cậu có biết là cô ấy đã từng bị tổn thương trong quá khứ)

Các thì quá khứ trong tiếng anh

Unit 4: Music and Arts

So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh

So sánh ngang bằng diễn tả sự tương đương, đồng đều, như nhau hay bằng nhau giữa hai sự vật. Nếu ở thể phủ định nghĩa có nghĩa ngược lại. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh:

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

  • Ví dụ: He is as tall as his father.
    (Anh ấy cao bằng ba của mình.)

- Ta có thể dùng so ...as để thay thế cho cấu trúc as ...as trong so sánh không bằng (dạng phủ định so sánh bằng).

S + V + not so/as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

  • Ví dụ: His job is not so difficult as mine.
    (Công việc của anh ấy không khó bằng công việc của tôi.)

- The same as.

S + V + the same + (N) + as + N (Pronouns)

Ví dụ:

  • Andrew is the same age as Lily.
    (Andrew bằng tuổi với Lily.)
  • Doing a job well is not the same as spending a lot of time on it.
    (Làm việc tốt không đồng nghĩa với việc đã bỏ nhiều thời gian vào việc đó.)

Cách dùng EITHER trong tiếng Anh

“Either” có cách sử dụng giống như “too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên chúng dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH. Dưới đây là các cách dùng either:

1. Either trong câu thể hiện sự đồng tình

- Either được dùng trong câu phủ định để thể hiện sự đồng thuận giữa  người nói với nhau về một sự việc nào đó.


neither and either

2. Làm từ hạn định (determiner):

- Either được dùng trước danh từ để nói về 2 sự lựa chọn hoặc 2 khả năng (either nghĩa là hoặc cái này hoặc cái kia). Danh từ sau either phải là danh từ số it đếm được.

Ví dụ: Either school will be fine because they're both good.
(Trường nào cũng được vì chúng đều tốt cả)

- Khi dùng either với danh từ số nhiều hoặc đại từ thì neither phải đi với giới từ of. Cách dùng either of:

a. Either + of + object pronoun

Cấu trúc either of đi với một đại từ nhân xưng tân ngữ (thường là us, you, them)

Ví dụ:I know Clara and Jason. Either of them loves volleyball.
(Tôi biết Clara và Jason. Cả hai đứa nó đều thích bóng chuyền)

b. Either + of + từ hạn định + danh từ số nhiều

- Các từ hạn định (determiner) thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that

Ví dụ:

  • Either of the dishes is delicious.
    (Cả hai món ăn đều rất ngon miệng)
  • Either of  his cars was broken last month.
    (Tháng rồi cả hai chiếc xe của anh ta đều hư hết)

Either có khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn, cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one

Ví dụ:

A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?
(Bọn tao tính ra ngoài ăn tối nè. Mày muốn ăn hải sản hay pizza?)

C: Either one.
(Cái nào cũng xơi láng)

- Khi đi với danh từ đếm được số ít, either có thể mang nghĩa "cả hai"

Ví dụ: You can find them on either side of the street.
(Cháu có thể tìm thấy chúng ở cả hai bên đường)

3. Làm đại từ

Either khi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ ba số ít

Ví dụ:

  • Do you want tea or coffee? – Either is good for me.
    (Bạn uống trà hay cà phê? – Cái nào cũng được hết)

Unit 5: Vietnam Food and Drink

Danh từ đếm được & không đếm được trong tiếng Anh

1. Danh Từ Tiếng Anh Là Gì?

- Danh từ là từ được dùng để gọi tên một người, một vật, một sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Tên người hay địa danh cũng là danh từ. Danh từ trong tiếng anh gọi là Noun và có ký hiệu là (n). Nó là một trong các loại từ phổ biến nhất trong tiếng anh.

- Cách nhận biết: danh từ thường có đuôi -tion/-ation (distribution, animation,…), -ture (culture, future,…), -ty (identity, university,…), -ism (socialism, feminism,…), -ship (scholarship, friendship,…), -ness (happiness, sadness,.),

2. Chức Năng Của Danh Từ 

Một danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu. Việc hiểu và vận dụng đúng các chức năng của danh từ sẽ giúp người học dễ dàng tiếp thu những quy luật phức tạp hơn trong ngữ pháp tiếng Anh.

- Làm chủ ngữ trong câu (Subject of a sentence):

Ví dụ: 

  • The flowers are colorful. (Những bông hoa đầy màu sắc)
  • Susan is cooking in the kitchen. (Susan đang nấu ăn trong nhà bếp)

- Làm tân ngữ (trực tiếp/gián tiếp) trong câu (Object of a sentence):

Ví dụ: 

  • I bought a bag. (Tôi đã mua một cái túi)
  • My sister gives me a present. (Em gái tôi tặng tôi 1 món quà)

- Bổ ngữ (Subject complement):

Ví dụ:

  • Amber is a doctor. (Amber là một bác sỹ)
  • What she is eating is a cupcake. (Thứ mà cô bé đang ăn là một cái bánh cupcake)

- Định ngữ (Objective Complement): bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp trong câu, thường theo sau các động từ: appoint, call, consider, declare, elect, judge, label, make, name, select hoặc think.

  • Ví dụ: Allen named his daughter Rosie. (Allen đặt tên cho con gái mình là Rosie)

- Bổ nghĩa cho giới từ (Object of preposition): trả lời cho câu hỏi “what”, “whom” đằng dau giới từ

Ví dụ:

  • Rita is listening to music. (Rita đang nghe nhạc)
  • I'm waiting at the bus stop now. (Bây giờ tôi đang đợi ở trạm xe buýt)

3. Danh từ đếm được và không đếm được 

a. Danh từ đếm được số ít (Singular countable nouns):

Là danh từ chỉ có một. Thông thường, danh từ đếm được số ít thường có các mạo từ a, an, the hoặc từ chỉ số lượng như one đứng trước. Danh từ đếm được số ít không được thêm -s/-es phía sau.

  • Ví dụ: a book, a flower, a pen, one hat.

b. Danh từ đếm được số nhiều (Plural countable nouns):

Là danh từ chỉ hai vật trở lên. Khi chuyển danh từ số ít thành số nhiều ta thêm -s và –es đằng sau danh từ.

  • Ví dụ: pencils, houses, boys, chickens

► Cách thêm -s/-es vào danh từ số nhiều:

Quy luật Ví dụ
Danh từ tận cùng bằng -o, -x, -s, -z, sh, -ch thêm -es bus ⇒ buses
brush ⇒ brushes
fox ⇒ foxes
beach ⇒ beaches
quiz ⇒ quizzes
Danh từ tận cùng là –o và trước -o là nguyên âm (u, e, o, a, i), hoặc đó là các từ mượn tiếng nước ngoài. thêm -s photo ⇒ photos
radio ⇒ radios
bamboo ⇒ bamboos
Danh từ tận cùng –y và trước –y là phụ âm chuyển -y thành -i rồi thêm -es lady ⇒ ladies
story ⇒ stories
Danh từ tận cùng là –y và trước -y là nguyên âm (u, e, o, a, i) thêm -s donkey ⇒ donkeys
highway ⇒ highways
Danh từ tận cùng là -f hay -fe thay -f và -fe bằng -ves roof ⇒ roofs
safe ⇒ safes
shelf ⇒ shelves
wife ⇒ wives
Danh từ khác thêm -s cat ⇒ cats
truck ⇒ trucks
bug ⇒ bugs
Trường hợp đặc biệt Chỉ thêm -s Roofs, gulfs, cliffs, reefs, proofs, chiefs, turfs, safes, dwarfs, griefs, beliefs

► Các danh từ tiếng Anh bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều:

Thế nào là danh từ bất quy tắc? Đó là những danh từ tiếng anh khi chuyển từ số ít sang số nhiều không tuân theo quy tắc thêm –s hoặc –es. Hãy xem bảng danh từ bất quy tắc dưới đây.

phát âm danh từ số nhiều trong tiếng anh

 

Quy tắc Ví dụ
us -i alumnus alumni (cựu sinh viên)
cactus
cacti (xương rồng)
fungus
fungi (nấm)
is -es analysis analyses (phân tích)
axis
axes (trục quay)
diagnosis
diagnoses (chuẩn đoán)
octopus
octopi (bạch tuộc)
on -a -ie -ce criterion criteria (tiêu chuẩn)
phenomenon
phenomena (hiện tượng)
die
dice (súc sắc)
hypothesis
hypotheses(giả thuyết)

Một số danh từ tiếng anh có đuôi giống nhau sẽ chuyển sang dạng số nhiều giống nhau.

► Cách phát âm danh từ thêm -s/-es:

Quy luật Ví dụ
khi đi sau các phụ âm câm (voiceless consonants): /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ phát âm là /s/ laughs, walks, cups, cats, tenths
khi đi sau một phụ âm gió (hissing consonants): /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ phát âm là /iz/ refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm (voiced consonants): /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm phát âm là /z/ boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars

Các từ hạn định (Determiners) được dùng với danh từ đếm được:

a, an, the (mạo từ), some, any, this, that, these, those, none, one, two, three, many, a lot of, plenty of, a large / great number of, (a) few, fewer… than, more….than. 

c. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns):

- Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được đi với động từ số ít.


Tham khảo cách chia động từ phù hợp với chủ ngữ tại đây


- Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng…), từ chỉ chất lỏng, thể rắn, khí, từ chỉ ngôn ngữ, môn học hoặc các hiện tượng thời tiết.

- Các danh từ không đếm được phổ biến thường gặp: clothing, luggage, , mail, makeup, money, cash, change, equipment, food, fruit, traffic, water, coffee, tea, milk, oil, blood, iron, Ice, bread, butter, cheese, meat, gold, silver, glass, paper, wood, air, advice, information, salt, sand, sugar, wheat, aughter, luck, music, patience, grammar, slang, vocabulary, history, literature,  fog, hail, heat, tennis, chess,  swimming, travelling, walking,....

- Các từ hạn định được dùng với danh từ không đếm được: the, some, any, this, that, none, much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi), a lot of, plenty of, a large amount of, (a) little, less….than, more….than.

- Có một số danh từ không đếm được tận cùng bằng s, chúng được viết dưới dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ)

- Lưu ý khi bạn gặp các danh từ tiếng anh không đếm được nhưng lại ở dạng số nhiều thì nó sẽ mang nghĩa khác.

  • Ví dụ: water (nước) => waters (vùng biển); work (công việc) => works: tác phẩm

- Ngoài ra, một số danh từ không đếm được có thể sử dụng như danh từ đếm được để chỉ ý nghĩa đơn vị, chủng loại như trong những ví dụ dưới đây.

Ví dụ:

  • Can I have two teas and one coffee, please?
    (Cho tôi hai tách trà và một ly cà phê)
  • How many sugars do you want in your tea?
    (Bạn muốn để bao nhiêu muỗng đường vào ly trà?)
  • To some degree we tend to eat the foods that we ate as children. (Lắm lúc chúng ta lại thèm ăn những món đồ ăn mà ta hay thường ăn lúc còn nhỏ)

d. Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:

 

Uncountable Noun

Countable Noun

Accommodation

Nơi để sống, ở tạm hoặc làm việc

Sự đồng thuận giữa các cá nhân hoặc tổ chức không đồng quan điểm.

Cheap accommodation is getting difficult to find in this town.
(Ngày càng khó kiếm một nơi để ở trong thị trấn này.)

The fighting stopped after the government and the rebels reached an accommodation.
(Cuộc chiến đã chấm dứt sau khi chính phủ và phía chống đối chính phủ có được sự đồng thuận.)

Jam

mứt

Kẹt xe, tình huống khó khăn

We were served scones with butter and jam.
(Chúng tôi được ăn bánh nướng với bơ và mứt.)

Sorry we’re late. We got stuck in a traffic jam.
(Xin lỗi vì đã đến trễ. Chúng tôi bị kẹt xe)

Marble

Đá cẩm thạch

Viên bi

The columns were of white marble.

Three boys were playing marbles.
(Ba cậu bé đang chơi bắn bi.)

Beauty

Vẻ đẹp

Một người/vật đẹp

It has the outstanding natural beauty.
(Nó mang một vẻ đẹp cuốn hút của thiên nhiên hoang dã.)

Beauty and the Beast is my favorite film.
(Người đẹp và Quái vật là bộ phim yêu thích của tôi.)

Youth

Tuổi trẻ

Người nam trẻ

I was a fairly good football player in my youth.
(Hồi còn trẻ tôi là một cầu thủ đá banh giỏi.)

Gangs of youths were throwing stones and bottles at the police.
(Mấy đám thanh thiếu niên đang ném đá và chai vào

Beer

Bia

Một ly/cốc bia

This beer is brewed in Mexico.
(Bia này được sản xuất tại Mexico.)

After a hard day's work, we enjoy two beers.
(Sau một này vất vả chúng tôi thưởng thức 2 cốc bia.)

Bread

Bánh mì

Một loại bánh mì

Would you like some bread with your soup?
(Bạn có muốn ăn súp với một ít bánh mì không?)

All of our breads are made with organic grains.
(Tất cả bánh mì của chúng tôi đều được làm từ hạt hữu cơ.)

Sugar

Đường

1 muỗng đường / loại đường

This juice contains no added sugar.
(Nước ép này không có đường.)

How many sugars do you take in coffee?
(Chị cho bao nhiêu muỗng đường vào cà phê thế?)

Success

Sự thành công

Một người/ sự kiện thành công

They didn't have much success in life.
(Họ không thành công nhiều trong cuộc sống.)

He's proud of his daughter's successes.
(Ông ấy tự hào về những thành công của con gái mình

Room

Không gian

Phòng

There’ll be enough room for them.
(Sẽ có đủ chỗ cho bọn họ.)

There are 3 rooms in our house.
(Có 3 căn phòng trong nhà tôi)

Currency

Tiền giấy hoặc tiền xu của một quốc gia

Đơn vị tiền tệ của một quốc gia

You'll need some cash in local currency.
(Anh sẽ cần mang theo loại tiền mặt của vùng này.)

The Euro will eventually replace European national currencies.
(Đồng Euro rồi sẽ thay thế tất cả đồng tiền của các nước Châu Âu.)

Danger

Mối nguy hiểm, rủi ro

Người hoặc vật có khả năng gây hại

Children's lives are in danger every time they cross this road.
(Mạng sống của trẻ luôn bị đe dọa mỗi khi chúng băng qua đường.)

Police said the man was a danger to the public.
(Cảnh sát cảnh báo rằng người đàn ông này là đối tượng nguy hiểm trong cộng đồng.)

Delight

Cảm giác hạnh phúc, vui vẻ

Người hoặc vật làm chúng ta hạnh phúc

She won the game easily, to the delight of all her fans.
(Cô ấy đã chiến thắng trò chơi một cách đơn giản, mang lại niềm vui cho người hâm mộ của cô ấy.)

This guitar is a delight to play.
(Chơi chiếc đàn này khiến người ta cảm thấy vui vẻ.)

Quality

Chất lượng

Đặc điểm của một vật/ người

Much of the land was of poor quality.
(Có nhiều mảnh đất xấu.)

He shows strong leadership qualities.
(Anh ấy có phẩm chất lãnh đạo.)

Faith

Niềm tin

Một tôn giáo

She has no faith in modern medicine.
(Cô ấy không có niềm tin vào nền y học hiện đại.)

They were persecuted for their Buddhist faith.
(Họ bị phân biệt đối xử vì theo đạo Phật.)

Pride

Sự tự hào

Một bầy sư tử

He wore his medals with pride.
(Anh ấy đeo huy chương vàng trong niềm tự hào.)

A young lion had strayed some distance from the pride.
(Một con sư tử nhỏ đã bị thất lạc với bầy của nó.)

Fruit

Trái cây

Một loại trái cây

We usually eat fresh fruit after dinner.
(Chúng tôi thường ăn trái cây tươi sau mỗi bữa tối.)

Oranges, apples, pears, and bananas are all types of fruit.
(Cam, táo, lê và chuối là các loại trái cây.)

Fuel

Chất đốt, nhiên liệu

Một loại nhiên liệu

Domestic fuel bills are set to rise again in the autumn.
(Lượng tiêu thụ nhiên liệu trong nước sẽ lại tăng vào mùa thu năm nay.)

Plutonium is a fuel used to produce nuclear energy.
(Plu tô ni là loại nhiên liệu được dùng để sản xuất năng lượng hạt nhân.)

Power

Quyền lực, năng lực

Cường quốc

The aim is to give people more power over their own lives.
(Mục đích nhằm mang đến cho con người năng lực tự kiểm soát cuộc sống của bản thân họ.)

Egypt is still a major power in the Middle East.
(Ai Cập vẫn là một cường quốc ở vùng Trung Đông

Paper

Giấy

Báo

She wrote her name and address on a slip of paper.
(Cô ấy viết tên và địa chỉ của mình lên một mảnh giấy nhỏ.)

Have you seen today's paper? (Anh đã xem số báo của ngày hôm nay chưa?)

Nature

Thiên nhiên

Tính cách, tính chấ

We grew up in the countryside, surrounded by the beauties of nature.
(Chúng tôi lớn lên tại một vùng quê thiên nhiên tươi đẹp.)

As a child, Juliana had a very sensitive nature.
(Từ khi còn nhỏ, Juliana đã là một người rất nhạy cảm)

Iron

Sắt

Bàn là

Iron rusts easily.
(Sắt rất dễ bị gỉ sét.)

We have 4 irons here.
(Chúng tôi có 4 cái bàn ủi ở đây)

Hair

Tóc

Một cọng, sợi tóc

He's got short, black hair.
(Anh ấy có mái tóc đen ngắn.)

I found a hair in my soup.
(Tôi thấy một sợi tóc trong món súp của tôi.)

Glass

Thủy tinh

Ly/cốc thủy tinh

I cut myself on a piece of broken glass.
(Mảnh vỡ thủy tinh cắt vào tôi.)

She poured some milk into a glass.
(Cô ấy rót sữa vào ly.) 

Mạo từ A, AN trong tiếng Anh

1. Mạo từ không xác định là gì?

- Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.

- Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

Lưu ý:

- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.

- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)

2. Cách dùng:

Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,

  • Ví dụ: a book, a table, an apple

- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ:

  • We have just bought a new car.
    (Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới)
  • There is a lake near my house.
    (Có một cái hồ gần nhà tôi)

- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

  • My mother is a nurse.
    (Mẹ tôi là một y tá)
  • I want to be a teacher.
    (Tôi muốn trở thành giáo viên)

- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài

Ví dụ:

  • A student should obey to his teacher.
    (1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo)
  • A cat hate rain.
    (Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)

- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.

  • Ví dụ: What a beautiful dress!
    (Quả là một chiếc váy đẹp!)

- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

  • Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
    (Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)

- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm

  • Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
    (Cô ấy là một sinh viên tại trường THPT Trần Phú)

Unit 6: The First University in Vietnam

Câu Bị Động Trong Tiếng Anh

- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.

  • Ví dụ: I cook a meal. (Tôi nấu một bữa ăn)

- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.

  • Ví dụ: The car is washed by Linh's mother.
    (Mẹ của Linh rửa cái xe)

Cách Chuyển Đổi Câu Bị Động Trong Tiếng Anh

Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:

Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động

Ví dụ:

  • My brother wrote a letter. → A letter was written by my brother.
    (Lá thư được viết bởi em trai tôi)
    ⇒ 'A letter' làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
  • Is she going to steal my car? → Is my car going to be stolen?
    (Có phải xe tôi sắp bị lấy trộm không?)

Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

Thì Chủ động Công thức bị động Ví dụ
Hiện tại đơn V-s/-es am/is/are + V3/-ed Anh delivers chicken every evening.
→ Chicken is delivered by Anh every evening.
(Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối)
Hiện tại tiếp diễn  be + V-ing am/is/are + being + V3/-ed He is asking me a lot of questions.
→ I am being asked a lot of questions by him.
(Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi)
Hiện tại hoàn thành have/has + V3/-ed have/has + been + V3 I have cooked dinner.
→ The dinner has been cooked by me.
(Bữa tối được nấu bởi tôi)
Quá khứ đơn V2/-ed was/were + V3/-ed My mother wrote a book.
→ The book was written by my mother.
(Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi)
Quá khứ tiếp diễn  was/ were + V-ing was/were + being + V3/-ed My brother was doing his homework.
→ His homework was being done.
(Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong)
Quá khứ hoàn thành had + V3/-ed had + been + V3/-ed They had hold a party for her birthday.
→ A party had been hold for her birthday.
(Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy)
Tương lai đơn will/ shall + V bare will/shall + be + V3/-ed I’ll bring food for the picnic.
→ Food for the picnic will be brought by me
(Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo)
Trương lai hoàn thành will/shall + have + V3/-ed will/shall + have + been + V3/-ed He will have read this book.
→ This book will have been read by him.
(Quyển sách sẽ được đọc)
Tương lai gần

is/am/are + going to  + V bare

is/am/are + going to be

+ V3/-ed

They're going to uninstall the app next month.
→ The app is going to be uninstalled next month.
(App sẽ bị gỡ bỏ vào tháng tới)
Modal verb can/ may/ must + V bare can/ may/ must + be + V3/-ed Nam can answer this question.
→ This question can be answered by Nam.
(Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam)
Cấu trúc với have/ has to have/ has to + V bare have/ has to + be + V3/-ed You have to finish your tasks quickly.
→ All your tasks have to be finished quickly.
(Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi)
Câu điều kiện would + V bare would + be + V3/-ed I would buy a car if I had money.
→ A car would be bought if I had money.
(Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi)
Perfect conditional sentence would + have + V3/-ed would + have + been + V3/-ed If I had had a wide yard, I would have planed a lot of flowers.
→ A lot of flowers would have been planed if I had had a wide yard.
(Sẽ có rất nhiều hoa được trồng tại nhà nếu tôi có một mảnh sân rộng)
Present infinitive to V to be V3/-ed  
Perfect infinitive to have V3/-ed to have been + V3/-ed  
Gerund V-ing Being + V3/-ed  

Các loại thì cơ bản trong tiếng anh


Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.
    (Tấm thiệp này được làm bởi tôi)

Lưu ý:

- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.

  • Ví dụ: Someone has sent me flowers.
    (Một người nào đó gửi cho tôi hoa)
    → I have been sent flowers.

- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by

  • Ví dụ: The door was smashed with a hammer.
    (Cánh cửa được đập vỡ bằng 1 chiếc búa)

cau bi dong

Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: I have found the book in the closet.
    → The book has been found in the closet by me.
    (Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ)

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: My dad bought a car yesterday.
    → A car was bought by my dad yesterday.
    (Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua).

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ

  • Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully.
    → The exam has been carefully studied by Huong.
    (Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng)

Unit 7: Traffic

Động Từ Khiếm Khuyết Trong Tiếng Anh

1. Động từ khiếm khuyết là gì?

- Động từ khiếm khuyết (modal verb) là gì? Là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính  => trợ động từ.

- Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could; may – might; will – would; shall – should; ought to; must

2. Động Từ Bán Khiếm Khuyết là gì?

Động từ bán khiếm khuyết (semi modal verbs) là gì? Là những động từ có thể vừa đóng vai trò của động từ khuyết thiếu và vừa đóng vai trò của động từ thường.

Cách dùng USED TO trong tiếng Anh

- Cách dùng: used to được dùng khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa.

  • Ví dụ: He used to play football. (Anh ta từng chơi đá bóng)

- Cấu trúc:

Khẳng định: S + used to + V-infinitive

  • Ví dụ: We used to go to the beach every summer.
    (Chúng ta đã từng đi biển vào mỗi mùa hè đó)

Phủ định: S + didn’t use to + V-infinitive

  • Ví dụ: I didn’t use to get up early, but now I do the morning exercise at 5.

Nghi vấn: (WH- question) Did + S + use to + V-infinitive?

  • Ví dụ: Did you use to work for him?
    (Bạn đã từng làm việc với ông ta chưa?)

Lưu ý: dùng “use to” để đặt câu hỏi, chứ không phải “used to”.

Unit 8: Films

Cách dùng ALTHOUGH, DESPITE, IN SPITE OF trong tiếng Anh

Although, though, even though, despite, in spire of (mặc dù): biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic

Cấu trúc:

Although/ though/ even though + mệnh đề
Despite/ in spite of + V-ing / danh từ/ cụm danh từ

Ví dụ:

  • She tried to finish her work even though she felt unwell.
    (Cô ấy cố gắng làm xong việc cho dù cô ấy cảm thấy không khoẻ)
  • Despite her explanation, nobody seems to sympathy with her situation.
    (Mặc cho cô ấy giải thích, chẳng có ai là hiểu cho hoàn cảnh của cô)
  • In spite of the fact that he knows nothing about this job, my boss still hires him.
    (Mặc dù sự thật là anh ta chả biết gì về công việc này, sếp tôi vẫn thuê anh ta)

Tính từ đuôi -ED và -ING trong tiếng Anh

1. Tính từ là gì?

Là những từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ trong tiếng anh viết tắt là adj. Các bạn có thể xem thêm ví dụ tính từ tại đây.

2. Tính từ tận cùng là "-ing" và "-ed"

Tính từ đuôi -ing và -ed là những tính từ miêu tả (boring - bored; interesting - interested), tuy nhiên chúng lại khác biệt về tính chất. Sự khác nhau giữa tính từ đuôi ing và ed:

a. Tính từ có đuôi –ing:

Diễn tả tính chất của một cái gì đó, hoặc vật/thứ gì đó khiến ai đó cảm thấy như thế nào. Thông thường chủ ngữ của tính từ đuôi -ing là vật nhưng đôi khi nó cũng có thể được dùng để nói đến tính cách của con người (làm cho ai đó cảm thấy như thế nào đó). Tính từ đuôi -ing thường mang nghĩa chủ động.

Ví dụ:

  • My job is interesting. (Công việc của tôi rất thú vị)
  • The film was fascinating. (Bộ phim thật tuyệt vời)
  • You are so boring! Stop talking to me! (Cậu thật nhạt nhẽo! Đừng nói chuyện với tôi nữa)

b. Tính từ có đuôi –ed:

Diễn tả cảm xúc của một người, họ cảm thấy như thế nào về một cái gì đó. Chúng thường mang nghĩa bị động và đi cùng chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • I’m satisfied with my job. (Tôi hài lòng với công việc của tôi)
  • Julia is interested in politics. (Julia rất có hứng thú với chính trị)
  • I feel bored, I want to go home. (Tôi chán quá, tôi muốn về nhà)

c. Các trường hợp dùng tính từ đuôi -ing và -ed:

Someone “interested” (quan tâm) in something (or somebody) “interesting” (hấp dẫn, lí thú)

Ví dụ:

  • Are you interested in buying a car? (Bạn có hứng thú muốn mua xe không?)
  • Tom finds English interesting. (Tom thấy Tiếng Anh rất thú vị)
  • Did you meet anyone interesting at the party? (Em có gặp ai thú vị ở bữa tiệc không?)

Someone “surprised” (ngạc nhiên) at something “surprising” (gây ngạc nhiên)

Ví dụ:

  • Everyone was surprised that he passed the examination. (Mọi người ngạc nhiên khi anh ta vượt qua kỳ thi)
  • It was quite surprising that he passed the examination. (Thật ngạc nhiên khi anh ta vượt qua được kỳ thi)

Someone “disappointed” (thất vọng) about something “disappointing” (làm thất vọng)

Ví dụ:

  • I was disappointed with the film. (Tôi thấy thất vọng với bộ phim quá)
  • The film was disappointing. (Bộ phim thật đáng thất vọng)

d. Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed:

Đuôi "-ing" Đuôi "-ed" Nghĩa
fascinating fascinated mê hoặc
exciting excited hào hứng
amusing amused thích thú
amazing amazed thú vị
embarrassing embarrassed xấu hổ
terrifying terrified hoảng sợ
worrying worried lo lắng
exhausting exhausted mệt mỏi
astonishing astonished ngạc nhiên
shocking shocked hết hồn
disgusting disgusted ghê tởm
confusing confused bối rối
frightening frightened hoảng loạn

Unit 9: Festivals around the World

Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong tiếng Anh

Trạng từ tiếng anh (adv) được chia thành nhiều loại khác nhau với các mục đích khác nhau. Tùy vào cách phân loại mà cách dùng vị trí của trạng từ trong tiếng anh cũng sẽ khác nhau.

1. Trạng từ chỉ nơi chốn:

Đặc điểm: Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place) diễn tả địa điểm hành động diễn ra, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi where.

  • Ví dụ: I saw a frog under that tree.
    (Tôi thấy một con ếch dưới cái cây kia)

- Vị trí: Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng sau động từ chính, sau tân ngữ trực tiếp hoặc đứng ở cuối câu. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước trạng từ chỉ thời gian nếu trong câu có cả hai loại trạng từ này.

Ví dụ:

  • You can go anywhere you want if you have money.
    (Bạn có thể đi tới bất kỳ nơi nào bạn muốn nếu bạn có tiền)
  • Is you mom there?
    (Có phải mẹ của anh kia không?)
  • Alex came here yesterday.
    (Hôm qua Alex tới đây nè)

- Một số trạng từ nơi chốn thường gặp:

here (ở đây), there (ở kia) , out (ở ngoài, ra ngoài), everywhere (mọi nơi), above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), …


Xem thêm Trạng từ là gì, cách dùng của trạng từ


2. Trạng từ chỉ thời gian:

- Đặc điểm: Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of Time) diễn tả thời gian hành động được thực hiện hoặc diễn ra, dùng để trả lời với câu hỏi when.

  • Ví dụ: I came to visit my grandmother yesterday.
    (Tôi đến thăm bà tôi ngày hôm qua)

- Vị trí: Loại trạng từ này thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh).

Ví dụ:

  • Last week, Mr. Jones bought a new house.
    (Tuần trước, ông Jones đã mua một căn nhà mới)
  • You can’t access to your account until tomorrow.
    (Bạn không thể truy cập tài khoản của mình cho tới ngày mai)

- Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh thường gặp:

after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately, recently (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday(hôm qua), last night (tối hôm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó), now (ngay bậy giờ), finally (cuối cùng)…

Câu nghi vấn với từ để hỏi trong tiếng Anh

1. Câu nghi vấn là gì?

Câu nghi vấn trong tiếng anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

2. Câu nghi vấn dạng Wh-

- Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how....Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.

- Các từ để hỏi thường gặp:

+ who: ai, hỏi về người
+ where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn
+ when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian
+ whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu
+ why: tại sao, hỏi lý do
+ ​​​​​​​what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc 
+ ​​​​​​​what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó
+ ​​​​​​​which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn
+ ​​​​​​​how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái
+ ​​​​​​​how old: bao nhiêu tuổi
+ ​​​​​​​how long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu
+ ​​​​​​​how tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
+ ​​​​​​​how high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
+ ​​​​​​​how thick: dày bao nhiêu
+ ​​​​​​​how many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
+ ​​​​​​​how much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)
+ ​​​​​​​how often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)

Ví dụ:

  • Q: Who is your favourite actor?
    (Ai là diễn viên yêu thích của bạn?)
  • A: Brad Pitt for sure!
    (Chắc chắn là Brad Pitt!)

- Cấu trúc:

+ Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.

Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + ...

Ví dụ:

  • When are you leaving?
    (Khi nào thì bạn rời đi?)
  • Who should she stay with?
    (Cô ấy nên ở với ai?)

+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.

When/What/Who/Which/Whose + (O) + V

Ví dụ:

  • What fell off the wall?
    (Cái gì mới rơi khỏi bức tường?)
  • Who told you that?
    (Ai nói với em vậy?)
  • Whose phone rang?
    (Điện thoại của ai đổ chuông đó?) 

Unit 10: Sources of Energy

Thì Tương Lai Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn :

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the future continuous tense)

Ví dụ

Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh (will be ving) diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai

Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow
(Doraemon không thể đến dự bữa tiệc của Nobita vì cậu ấy sẽ đi ra ngoài với Doraemi vào ngày mai)

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn tại một thời điểm trong tương lai

I’ll be living abroad at this time next year.
(Tôi sẽ sống ở nước ngoài vào khoảng thời gian này năm sau)

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

will be arriving in Tokyo tomorrow and after that we'll continue our plan.
(Tôi sẽ đến Tokyo ngày mai và sau đó chúng ta sẽ bắt đầu kế hoạch của mình)

thi tuong lai tiep dien

2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:

Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall.

a. Thể khẳng định:

S + shall/will be + V-ing + O + …

Ví dụ:

  • He will be leaving his country next month.
    (Anh ấy sẽ rời đất nước của mình tháng sau)
  • will be waiting for her when her plane arrives tonight.
    (Tôi sẽ đợi cô ấy khi chuyến bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay)

b. Thể phủ định:

S + shall/will + not + be + V-ing + O + …

Ví dụ:

  • won’t be watching TV when she arrives.
    (Tôi sẽ không xem TV khi cô ấy đến)
  • He won’t be studying at the library tonight.
    (Anh ấy sẽ không học ở thư viện tối nay)

c. Thể nghi vấn:

Thể nghi vấn Cấu trúc Ví dụ

Yes/no question

- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Will/shall + S + be + V-ing + O + …? Will we still be driving to the concert?
(Chúng ta vẫn sẽ lái xe đến buổi hòa nhạc chứ?)
Won't + S + be + V-ing + O + …? Won't you be eating dinner with us tomorrow?
(Bạn sẽ không ăn tối với tụi  này ngày mai ư?)
Will/shall + S + not + be + V-ing + O + …? Will you not be eating dinner with us tomorrow?

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, whom, who.)

Từ để hỏi + will/shall + S + be + V-ing + O + …? What will you be doing in New York?
(Cậu sẽ làm gì ở New York?)

Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn


3. Dấu hiệu nhận biết:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon…

Ví dụ:

  • will be working when my mother comes here tomorrow.
    (Ngày mai lúc mẹ tôi đến thì tôi đang làm việc)
  • Anna will be studying in Peth this June.
    (Anna sẽ học ở Peth vào tháng 6 này)

Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng

Thể bị động ở thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:

Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động

Ví dụ:

  • My brother wrote a letter. → A letter was written by my brother.
    (Lá thư được viết bởi em trai tôi)
    ⇒ 'A letter' làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
  • Is she going to steal my car? → Is my car going to be stolen?
    (Có phải xe tôi sắp bị lấy trộm không?)

Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

Thì Chủ động Công thức bị động Ví dụ
Tương lai đơn will/ shall + V bare will/shall + be + V3/-ed I’ll bring food for the picnic.
→ Food for the picnic will be brought by me
(Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo)

Các loại thì cơ bản trong tiếng anh


Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.
    (Tấm thiệp này được làm bởi tôi)

Lưu ý:- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.

  • Ví dụ: Someone has sent me flowers.
    (Một người nào đó gửi cho tôi hoa)
    → I have been sent flowers.

- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by

  • Ví dụ: The door was smashed with a hammer.
    (Cánh cửa được đập vỡ bằng 1 chiếc búa)

cau bi dong

Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: I have found the book in the closet.
    → The book has been found in the closet by me.
    (Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ)

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động

  • Ví dụ: My dad bought a car yesterday.
    → A car was bought by my dad yesterday.
    (Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua).

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ

  • Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully.
    → The exam has been carefully studied by Huong.
    (Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng)

Unit 11: Travelling in the Future

Đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh

1. Đại từ là gì?

Đại từ trong tiếng anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

2. Đại từ sở hữu

- Đại từ sở hữu (Possesive pronouns) là gì? Là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

- Đại từ sở hữu trong tiếng anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ)

Đại từ sở hữu Nghĩa Cách dùng
mine của tôi, của ta chỉ người nói ngôi thứ nhất số ít
ours của chúng tôi, của chúng ta chỉ người nói ngôi thứ nhất số nhiều
yours của bạn, của các bạn chỉ người nghe ngôi 2 số ít hoặc số nhiều
theirs của họ, của chúng nó chỉ đối tượng ngôi 3 số nhiều được nói tới
his của anh ấy, của ông ấy chỉ đối tượng được nói tới ngôi thứ 3 số ít, giống đực
hers của cô ấy, của bà ấy chỉ đối tượng được nói tới ngôi 3 số ít, giống cái
its của nó chỉ đối tượng được nói ngôi thứ 3 số ít tới không rõ giới tính

Ví dụ:

  • Your book is new, but mine is old. (“mine” = “my book”)
    (Sách của bạn thì mới, nhưng của tôi thì cũ)
  • I like your car, but I don't like his. (“his” = “his car”)
    (Tôi thích chiếc xe của bạn, nhưng tôi không thích chiếc xe của anh ta)
  • Her shoes are expensive. Yours are cheap. (“Yours” = “your shoes”)
    (Giày của cô ta thì mắc. Giày của bạn thì rẻ)

Giới từ ON, IN, AT trong tiếng Anh

Dưới đây là cách sử dụng giới từ in, on, at:

Giới từ Chỉ nơi chốn Chỉ thời gian Ví dụ
IN vị trí bên trong một không gian thời gian (tuần, tháng, năm, mùa, thập niên, khoảng thời gian dài như là thập kỉ) - in the room/ building/ kitchen;
- in September; in 1994; in the 1970s, in this week, in the third week of May, in the 19th century, in the future
  trong làng, thị trấn, thành phố, quốc gia các buổi trong ngày - in Viet Nam, in Vu Dai Village;
- in the morning/ afternoon/ evening
  đi lại bằng xe hơi, taxi khoảng thời gian để làm gì đó, khoảng thời gian trong tương lai - in car; in bus
- in 5 minutes;
  in (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó   in bed/ in hospital/ in prison/ in church
  phương hướng, nơi chốn   in the South/ East/ West/ North; in the middle of
ON vị trí trên bề mặt các ngày trong tuần - on the table
- on Monday/ Friday/ Sunday
  số tầng (trong tòa nhà) một ngày hoặc dịp đặc biệt - on the second floor
- on Christmas Day, on birthday
  trước tên đường (dùng trong văn nói, văn viết kiểu Mỹ)  thứ trong truần - on the street, on Wall Street
- on Sunday, on Monday
  phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (trừ car, taxi)   on a bus/ train/ plane/ ship
  cụm từ chỉ vị trí   on the left/ right; on the front/ back (of) …
AT chỉ vị trí tại một địa điểm chung chung, không cụ thể chỉ giờ cụ thể - at home; at the station,  …
- at 5 o'clock/ at 4.15
  chỉ địa điểm trong một cuộc hành trình chỉ thời điểm cụ thể trong ngày, torng tuần - at Phan Thiet staionat night
- at midday, at noon, at the weekend/ at weekend
  nơi công cộng mà chúng ta đến để được hưởng dịch vụ: Thời điểm, dịp đặc biệt

- at the doctor's  surgery, at hairdresser’s
- at the New Year/ at Christmas

  Địa chỉ tên nhà  Tại thời điểm, khoảnh khắc - at 35/6 Nguyen Van Troi street
- at the present, at the sunrise, at the moment, at that time
  chỉ nơi làm việc, học tập   at work/ school/ college/ university
  sự hiện diện (của một người) tại một sự kiện   at the party, at the meeting, at the concert

Unit 12: An Overcrowded World

Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh

1. Câu hỏi đuôi là gì?

Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh.

2. Các loại câu hỏi đuôi:

a. Câu hỏi đuôi loại 1:

- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:

  • mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi láy đuôi phủ định
  • mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định (dạng này thường phổ biến hơn.) 

- Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì được hỏi, như những gì ta suy nghĩ.

- Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống giọng nếu không chắc chắn lắm.

Ví dụ:

  • She’s a translator, isn’t she?
    (Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)
  • He hasn’t arrived yet, has he?
    (Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)

b. Câu hỏi đuôi loại 2:

- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả là đúng hay sai.

- Loại 2 thì bạn luôn lên giọng ở cuối câu hỏi.

Ví dụ:

  • You’re Nobita, are you?
    (Bạn là Nobita đúng không?)
  • You got the email, did you?
    (Bạn nhận được email rồi đúng không?)

Tham khảo thêm Câu hỏi phủ định và cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh
                              Câu khẳng định trong tiếng anh


3. Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi

Công thức câu hỏi đuôi: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính.

a. Câu hỏi đuôi loại 1:

  • Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:

- Với thì đơn:

S + be + …, be + not + S?

S + modal verbs + ..., modal verbs + not + S?

S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t/won’t + S?

- Với thì hoàn thành:

S + have/has/had + ...., haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S?

Ví dụ:

  • They have come, haven’t they?
    (Họ tới rồi đúng không?)
  • She bought it with her money, didn’t she?
    (Cô ấy tự dùng tiền của mình để mua nó hả?)
  • He is here, isn't he? (Anh ấy ở đây, phải không?)

Các thì hoàn thành trong tiếng anh và cách dùng


  • Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:

- Với thì đơn:

S + be + not + …, be + S?

S + modal verbs + not + ..., modal verbs + S?

S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + …, do/does/did/will + S?

- Với thì hoàn thành:

S + haven’t/ hasn’t/ hadn’t + ...., have/has/had S?

Ví dụ:

  • You aren’t a student, are you?
    (Bạn là không phải là học sinh phải không?)
  • She hasn’t bought a new dress, has she?
    (Cô ấy chưa mua cái đầm mới nào phải không?)
  • He can’t speak English, can he?
    (Anh ấy không nói được tiếng Anh đúng không?)

b. Câu hỏi đuôi loại 2:

- Với thì đơn:

S + be + …, be + S?

S + modal verbs + ..., modal verbs + S?

S + V + …, do/ does/ did/will + S?

- Với thì hoàn thành:

S + have/has/had + ...., have/has/had + S?

Ví dụ:

  • He’s your brother, is he?
    (Anh ấy là em trai của bạn đúng không?)
  • She has gone out, has she?
    (Cô ấy đã ra ngoài phải không?)
  • He can swim, can he?
    (Anh ấy có thể bơi đúng không?)

Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019