Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 12 Theo Unit
Thì quá khứ đơn (Past simple) |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Thời gian xác định.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ. |
Phong went to Dalat last summer. |
Đề cập đến một sự kiện xảy ra một lần hoặc nhiều lần hoặc miêu tả trạng thái.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt. |
When Tien was a university student, she worked as a waitress. |
Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ. |
She ran out and she phoned my brother. |
|
Diễn tả trạng thái trong quá khứ |
Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn) |
|
Không đề cập thời gian
|
Thỉnh thoảng, người ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh để đề cập một sự kiện nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. Đây là những sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết.
|
Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi's Ba Dinh square. → Đây là một sự kiện quan trọng trong lịch sử nên chúng ta đều biết rằng nó diễn ra vào ngày 2/9/1945) |
Hành động xen vào một hành động khác
|
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. |
When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents. → Trong ví dụ này, hành động Brandon đến thăm bố mẹ tôi xen vào hành động xem TV nên chia ở thì quá khứ đơn. |
a. Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
- Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
S + was/were + not + ...
S + modal verb + not + V + ...
Ví dụ:
- Đối với động từ thường:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Động từ to be | Động từ thường | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
- Was/were + S + O + …? | - Did + S + bare infinitive + O + …? |
- Wasn't/weren't + S + O + …? | - Didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
- Was/were + S + not + O + …? | - Did + S + not + bare infinitive + O + …? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
- Từ để hỏi + was/were + S + O +…? | - Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O + …? |
- Từ để hỏi + wasn't/weren't + S + O +…? | - Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
- Từ để hỏi + was/were + S + not+ O +…? | - Từ để hỏi + did + S + not + bare infinitive + O + …? |
Ví dụ:
Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau:
a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
Ngôi | V2/-ed |
To be | was (dành cho các ngôi chủ từ số ít – I/ he/ she/ it) |
Were (dành cho các ngôi chủ từ số - they/ we/ you) | |
Động từ khuyết thiếu | Could (thể quá khứ của Can) |
Might (thể quá khứ của May) |
b. Đối với động từ thường:
- Động từ có quy tắc:
Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.
Cách phát âm đuôi "-ed" trong tiếng anh:
+ Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
+ Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Xem thêm Động từ có quy tắc - bất quy tắc
Mẹo nhớ cách phát âm -ed
- Động từ bất quy tắc:
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi.
Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Ví dụ:
Các thì quá khứ trong tiếng anh
Cách dùng quá khứ tiếp diễn (the past continuous) |
Ví dụ |
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ. |
Yesterday, I was working in my office all afternoon. What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. |
Lisa was cycling to school when she saw the accident. (Lisa thấy vụ tai nạn này trên đường đạp xe đến trường. |
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ |
Last night, my brother was studying while my mom was cooking. |
► Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn (qktd) không dùng cho các động từ sau:
- Chỉ cảm giác: love, like, hate, want, prefer, wish
- Chỉ giác quan: see, hear, taste, sound, seem, feel, appear, smell
- Chỉ sự giao tiếp: deny, mean, surprise, agree, disagree, satisfy, promise
- Chỉ nhận thức, suy nghĩ: realize, remember, know, recognize, image, understand, believe
- Chỉ các trạng thái khác: need, possess, be, belong, depend, concern, involve, owe, own, matter
→ Đây là những động từ không có hành động thật sự, mà chỉ ở trạng thái.
Ví dụ:
► Lưu ý: Một số động từ có nhiều ý nghĩa khác nhau. Với nghĩa này ta không thể dùng thì tiếp diễn nhưng với nghĩa khác thì có thể dùng được.
Ví dụ: động từ Think
► Lưu ý: Thông thường Be không được dùng trong thì tiếp diễn. Tuy nhiên, thỉnh thoảng be vẫn được dùng khi diễn tả 1 hành động hoặc cách cư xử. Và hành động (cách cư xử) này chỉ mang tính chất tạm thời.
Ví dụ:
Thì đơn | Thì tiếp diễn |
Kate is a careless girl. => Kate luôn luôn bất cẩn, đó là bản chất của cô ấy |
Kate is being careless. => Hiện tại, Kate đang hành động rất bất cẩn, nhưng có lẽ không phải lúc nào cô ấy cũng bất cẩn, chúng ta không biết được |
Is he always so naughty? => đó có phải là tính cách của anh ấy không? |
He was being really naughty. => Cậu ấy đang rất tăng động ở thời điểm hiện tại |
Josh is not usually selfish. => Ích kỷ không phải là tính cách của Josh |
Why is Josh being so selfish? => Tại sao Josh lại hành xử 1 cách ích kỷ như thế ngay lúc này? |
- to be sick và being sick là 2 từ có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau:
a. Thể khẳng định:
S + was/were + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I/ he/ she/ it | was |
they/ we/ you | were |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + was/were + not + V-ing + O +….
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn | Cấu trúc | Ví dụ |
- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Was/were + S + V-ing + O + …? | Was he working at his computer when the power cut occurred? (Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?) |
- Wasn't/weren't + S + V-ing + O + …? | Wasn't you cooking? (Không phải mẹ đang nấu ăn sao?) |
|
- Was/were + S + not + V-ing + O + …? | Were they not studying? (Không phải tụi nó đang học sao?) |
|
Wh- question |
Từ để hỏi + was/were + S + V-ing + O + …? | - What was she talking about? (Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?) |
Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn là trong câu thường có các từ: at … yesterday/ last night (lúc … tối qua, / ngày hôm qua), all day, all night, all month… (cả ngày,cả tuần, cả tháng), from … to … (từ…. đến…), when, while (khi/trong khi), at that very moment (ngay tại thời điểm đó)
Ví dụ:
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn (past simple and past continuous)
- Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.
- Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
► Lưu ý:
- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.
- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)
Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,
- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ:
- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài
Ví dụ:
- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.
Mạo từ “The” trong tiếng anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:
- Trường hợp 1:
Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
- Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.
- Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.
- Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.
- Trường hợp 5:
Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.
- Trường hợp 6:
Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ:
Cấu trúc so sánh của tính từ - trạng từ
Các mệnh đề tiếng anh thường gặp
- Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách
- Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.
- Trường hợp 9:
Dùng để chỉ vị trí địa lý như sông núi, đại dương, sông hồ, quần đảo, sa mạc, …(danh từ thuộc về địa lý)
- Trường hợp 10: Dùng với các tên nước có chữ kingdom, states hoặc republic
- Trường hợp 11: Dùng để chỉ người của 1 nước:
- Trường hợp 12:
Dùng với tên của các tổ chức, công công trình kiến trúc, các chuỗi khách sạn hoặc nhà hàng
- Trường hợp 13: Đi với họ của một người ở số nhiều để chỉ cả một gia đình.
Tính từ ghép (Compound adjective) là tính từ gồm 2 hoặc nhiều từ khác nhau, được liên kết với nhau bằng dấu gạch nối (-). Chúng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ.
Ví dụ:
Cấu trúc tính từ ghép trong tiếng anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ với tính từ, hay thậm chí với phân từ. Dưới đây là các loại tính từ ghép phổ biến trong tiếng anh.
- Với trạng từ
- Với tính từ
- Với danh từ
HIện tại phân từ và quá khứ phân từ trong tiếng anh là gì?
- Với tính từ
- Với danh từ
- Với trạng từ
Xem thêm Danh từ ghép tiếng anh
- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
Câu đơn là gì? Câu đơn trong tiếng anh là câu chỉ có một mệnh đề độc lập.
Ví dụ:
- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ
– Một câu đơn có thể có nhiều động từ
Compound sentence là gì? Một câu ghép trong tiếng anh gồm hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ nối hoặc các cặp từ nối. Để xác định liệu mệnh đề có phải là mệnh đề độc lập không ta lược bỏ liên từ đi.
Ví dụ:
→ The sunbathers relaxed on the sand. (MĐ độc lập)
+ The surfers paddled out to sea. (MĐ độc lập)
= câu ghép
→ I ate breakfast. (MĐ độc lập)
+ My brother did not. (MĐ độc lập)
= câu ghép
Trong tiếng anh, có ba cách để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép:
- Có 7 liên từ nối thường xuyên được sử dụng trong câu ghép tiếng anh. Ngoài ra còn có các liên từ phụ thuộc, liên từ kết hợp, liên từ tương quan.
- Xem thêm phần Liên Từ tại đây
Ví dụ:
Các trạng từ nối diễn đạt mối quan hệ của mệnh đề thứ hai với mệnh đề thứ nhất. Các trạng từ nối tiêu biểu là: furthermore, however, otherwise, v.v…
Lưu ý: phải chú ý thêm dấu ( ; ) sau mệnh đề độc lập thứ nhất và dấu ( , ) sau trạng từ nối.
- Những từ mang nghĩa “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover; additionally…
Ví dụ:
- Những từ mang nghĩa “but, yet”: However; nevertheless; still; nonetheless; in contrast; whereas; while; meanwhile; …
Ví dụ:
- Những từ mang nghĩa “or”: Otherwise
Ví dụ:
- Những từ mang nghĩa “so”: Consequently; therefore; thus; accordingly; according to; hence…
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu ( ; ). Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi.
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.
Ví dụ:
- Complex sentences là gì? Câu phức trong tiếng anh là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ.
Ví dụ:
→ Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”
→ Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”.
- Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.
Xem thêm Các loại mệnh đề trong tiếng anh
- Compound-complex sentences là gì? Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. So với các kiểu câu ở trên thì câu phức tổng hợp dễ bị rối hơn.
Ví dụ:
→ Trong câu trên, có hai mệnh đề độc lập là “Mary was late” và “the train had already left”. Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm”
→ Mệnh đề độc lập là: “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house”. Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior”
Các động từ đi với giới từ: chúng đi ngay sau động từ, trước tân ngữ và thường được gọi là giới từ độc lập. Theo sau những giới từ này thường là danh từ hoặc danh động từ (V-ing).
Bảng động từ đi với giới từ phổ biến:
Động từ với giới từ | Nghĩa |
FOR | |
apologize for | xin lỗi về cái gì |
ask for | đòi hỏi về |
beg for | cầu xin về |
care for | quan tâm tới |
fight for | đấu tranh cho |
hope for | hy vọng về |
search for | tìm kiếm về |
pay for | trả tiền cho |
provide for someone | cung cấp cho ai |
pray for | cầu nguyện cho |
wait for | chờ đợi |
wish for | ước về |
work for | làm việc cho |
TO | |
adjust to | điều chỉnh |
admit to | thừa nhận |
belong to | thuộc về |
travel to | đi đến (một nơi nào đó) |
listen to | lắng nghe ai |
go to | đi tới |
relate to | liên quan tới |
respond to | đáp lại, hưởng ứng |
talk to | nói chuyện với ai |
turn sb | tìm kiếm sự giải tỏa, giúp đỡ |
move to | dời chỗ ở tới |
write to | viết (thư) cho ai |
translate into | dịch sang (một ngôn ngữ nào đó) |
contribute to | góp phần vào, đóng góp vào |
object to | phản đối (ai) |
look forward to | mong đợi (điều gì) |
confess to | thú nhận với (ai) |
ABOUT | |
ask about | hỏi về |
care about | quan tâm về vấn đề nào đó |
complain about | than phiền về |
forget about | quên đi điều gì |
hear about | nghe ngóng về điều gì |
joke about | đùa giỡn về |
know about | biết về |
laugh about | cười về điều gì |
learn about | học được điều gì |
talk about | nói về |
think about | xam xét điều gì |
worry about | lo lắng về |
write about | viết về |
WITH | |
(dis)agree with st on (about) st | (không) đồng ý với ai về điều gì |
argue with | tranh cãi với |
begin with, start with | bắt đầu với |
part with | chia tay ai (để từ biệt) |
collide with | va chạm, xung đột với |
compare with | so sánh với |
compete with | tranh đấu với |
cope with | đương đầu |
interfere with | gây trở ngại |
keep pace with sb | sánh kịp ai đó |
sympathize with | thông cảm với (ai) |
shake with | run lên vì |
fill with | làm đầy, lắp đầy |
combine with | kết hợp với |
deal with | đối phó với |
OF | |
approve of | tán thành về |
consist of | được tạo nên bởi |
dream of | mơ về |
hear of | nghe về (ai hoặc điều gì đó) |
think of | nghĩ về |
die of (a disease) | chết vì (một căn bệnh) |
IN | |
speak in | nói bằng (thứ tiếng) |
arrive in | đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như; thành phố, quốc gia, …) |
fail in | thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì) |
believe in | tin tưởng |
engage in | dính dáng vào |
invest in | điều tra |
live in | sống ở |
participate in | tham gia vào |
result in | gây ra |
specialize in | chuyên gia về (vấn đề, lĩnh vực nào đó) |
succeed in | thành công trong (hoạt động nào đó) |
join in | tham gia vào |
AT | |
aim at | nhắm vào |
arrive at | đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như; nhà ở, bến xe, sân bay, .) |
laugh at | cười (cái gì) |
look at | nhìn vào |
nod at | gật đầu với (ai) |
shout at | la hét (ai) |
smile at | cười (với ai) |
stare at | nhìn chằm chằm vào |
ON | |
rely on | dựa vào, nhờ cậy vào |
insist on doing something | khăng khăng làm việc gì đó |
depend on | dựa vào, tuỳ thuộc vào |
keep on | vẫn, cứ, tiếp tục |
operate on | phẫu thuận cho |
bet on | cá cược vào |
comment on | bình luận về |
count on | trông cậy vào |
act on | hành động theo cái gì |
decide on | quyết định về cái gì |
concentrate on | tập trung vào việc gì |
focus on | tập trung vào việc gì |
experiment on | thử nghiệm về |
FROM | |
benefit from | hưởng lợi ích từ |
come from | đến từ (đâu) |
differ from | khác với |
escape from | trốn thoát khỏi |
recover from | phục hồi, giành từ |
refrain from | kiềm chế |
resign from | từ chức |
retire from | nghỉ hưu |
suffer from | chịu đựng cái gì |
Giới từ và cụm giới từ tiếng anh
Giới từ tính từ
Trên đây là 1 số giới từ theo sau động từ thông dụng. Bạn có thể học thuộc chúng thông qua các ví dụ và bài tập.
Cách dùng quá khứ hoàn thành (the past perfect) |
Ví dụ |
- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. - Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các từ nối như by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than |
Carol had left before Prof. Lestly came back. (Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly trở về)
My grandmother had lived in Hanoi before 1954. (Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm 1954) |
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong mệnh đề If loại 3 (trái với quá khứ). |
I would have helped to paint the house if you had asked me. (You didn’t ask me) (Nếu bạn ngỏ lời với tôi thì tôi đã giúp bạn sơn nhà rồi) |
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu tường thuật trong trường hợp từ tường thuật (từ có gạch dưới) được chia ở thì quá khứ. |
The policeman said Mr. Hammond had driven through a red light. (Cảnh sát nói rằng ông Hammond đã vượt đèn đỏ khi lái xe) |
a. Thể khẳng định:
S + had + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
Lưu ý: had + V3/-ed được viết tắt thành ‘d + V3/-ed (had done → ‘d done)
b. Thể phủ định:
S + hadn’t + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
- Had + S + V3/-ed + O + …? | Had she been there yet? (Cô ấy đã tới đó chưa vậy?) |
- Hadn't + S + V3/-ed + O + …? | Hadn't you studied anything for the test? (Bạn không học gì cho bài kiểm tra hả?) |
|
- Had + S + not + V3/-ed + O + …? | - Had they not study English before? (Trước đó họ không học tiếng anh à?) |
|
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
- Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
- Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + O +…? | Where had you been before you moved away? (Em đã ở đâu trước khi tôi rời đi) |
- Từ để hỏi + hadn't + S + V3/-ed + O +…? | Why hadn't he agreed with the deal? (Tại sao anh ta không đồng ý với giao kèo đó đi?) |
|
- Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + not + O +…? | What had you not known? (Còn gì mà con không biết nữa không?) |
Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
Ví dụ:
→ sau before dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) |
Ví dụ |
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra |
I have just seen a dog in the park. She has finished her homework recently. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. |
Nam has read that comic book several times. I have seen ‘Spider man’ three times. |
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác |
I have gone to Italy. He has done his homework. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai |
Trang has lived in Hanoi for two years. We have studied English since 2000. |
Thì present perfect diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại |
Binh has broken his leg so he can’t play football. I have broken my bike so I can’t go to work. |
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995…
a. Thể khẳng định:
S + have/has + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ they/ we | have |
he/ she/ it | has |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + haven't/hasn't + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ we/ they | haven't (have not) |
he/ she/ it | hasn't (has not) |
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Have/has + S + V3/-ed + O + …? | Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?) |
Haven't/hasn't + S + V3/-ed + O + …? | Hasn't she seen that movie? (Cô ta chưa coi bộ phim đó sao?) |
|
Have/has + S + not + V3/-ed + O + …? | Has she not seen that movie? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + O +…? | Where has he been? (Anh ta đã ở đâu thế?) |
Từ để hỏi + haven't/hasn't + S + V3/-ed + O +…? | Why haven't you gone to bed yet? (Tại sao con vẫn chưa đi ngủ hả?) |
|
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + not+ O +…? | Why have you not gone to bed yet? |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất.
Ví dụ:
- Have got và has got có hình thức ở thì htht: have/has + V3/-ed. Mặc dù ở trong hình thức của thì hoàn thành nhưng chúng lại diễn đạt ý nghĩa ở thì hiện tại.
- Cụm từ này được sử dụng để chỉ sự sở hữu, theo cách gần giống như động từ have (nhất là trong bài phát biểu hay bài viết không trang trọng). Chúng nhấn mạnh sự sở hữu trong câu.
Ví dụ: các cặp câu sau đây có nghĩa gần như giống hệt nhau.
- Tuy nhiên, không bao giờ sử dụng have/has got để thay thế cho have khi have được sử dụng để mô tả một hành động.
Ví dụ:
- Ta có thể dùng dạng quá khứ hoàn thành khác của get: gotten. Dạng này được dùng để mô tả quy trình, chẳng hạn như sự tiếp nhận (thông tin, phản hồi), sự sát nhập hoặc một số hành động khác.
Ví dụ:
Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành và cách nhận biết
- Have/has gotten không được sử dụng để mô tả quyền sở hữu:
I know that they have gotten lots of money.
→ diễn tả sự nhận được tiền hơn là sự sở hữu hoàn toàn.
- Gotten hầu như chỉ được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ, rất hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh Anh.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn (the present perfect continuos hay present perfect progressive) mô tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không dùng cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
Xem thêm Các động từ không dành cho thì hoàn thành tiếp diễn tại đây
a. Thể khẳng định:
S + have/has + been + V-ing + O + …
Chủ ngữ |
Cách chia have/has |
I/ you/ they/ we | have |
he/ she/ it | has |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + haven’t/hasn’t + been + V-ing + O + …
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Have/has + S + been + V-ing + O + …? | Have you been writing your assignment? (Bạn có đang viết bài luận không?) |
Haven't/hasn't + S + been + V-ing + O + …? | Hasn't she been reading the novel? | |
Have/has + S + not + been + V-ing + O + …? | Has she not been reading the novel? | |
Wh- question - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + have/has + S + been + V-ing + O + ...? | Where has he been living since 2001? (Anh ta đã sống ở đâu từ năm 2001 tới giờ?) |
Từ để hỏi + have/hasn't + S + been + V-ing + O + ...? | Why haven't they been sleeping in the bed? (Tại sao tụi nhỏ vẫn chưa ngủ trên giường?) |
|
Từ để hỏi + have/has + S + not + been + V-ing + O + ...? | Why have they been not sleeping in the bed? |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: trong câu thường có các từ như: all (+ khoảng thời gian: all day, all week), since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian), for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, và so far.
Ví dụ:
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect and present perfect continuous): 2 thì này rất dễ bị nhầm lẫn với nhau.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (hthttd) nhấn mạnh vào hành động và hành động đó vẫn còn tiếp diễn. Hiện tại hoàn thành (present perfect simple) nhấn mạnh vào kết quả, hành động đã kết thúc nhưng kết quả vẫn ở hiện tại.
Ví dụ:
- Htht chỉ ra sự hoàn thành, hoàn tất trong khi hthttd chỉ ra sự chưa hoàn thành.
Ví dụ:
- Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả và thời gian để hoàn thành kết quả đó. hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian hành động đó xảy ra, và hành động đó vẫn đang tiếp tục xảy ra.
Ví dụ:
- Thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng để nói về thời gian mang tính chất mãi mãi, lâu dài; còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nói đến sự việc mang tính chất tạm thời.
So sánh lặp (Repeated Comparative) trong tiếng Anh được dùng để diễn tả 1 tình huống, sự vật, sự việc liên tục thay đổi hoặc thay đổi một cách chậm rãi. So sánh lặp được kết nối bởi từ AND. Cấu trúc câu so sánh lặp:
- Danh từ đếm được
MORE AND MORE + N
FEWER AND FEWER + N
Ví dụ:
- Danh từ không đếm được
MORE AND MORE + N
LESS AND LESS + N
Ví dụ:
- Tính từ/ trạng từ ngắn
short adj/adv + ER AND short adj/adv + ER
- Tính từ/ trạng từ dài
MORE AND MORE + long adj/adv
LESS AND LESS + long adj/adv
Ví dụ:
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành (the future perfect tense) |
Ví dụ |
Thì tương lai hoàn thành (will have V3/-ed) trong tiếng anh được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai. | I’ll have finished my study by next year. (Tôi sẽ hoàn thành việc học vào năm sau) |
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. | When Doraemon comes home, Nobita will have finished studying. (Khi Doraemon về nhà, Nobita sẽ học bài xong) |
a. Thể khẳng định:
S + will/shall + have + V3-ed + O + …
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + will/shall + not + have + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn | Cấu trúc | Ví dụ |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Will/Shall + S + have + V3/-ed + O + …? | Will she have learned enough Vietnamese to communicate before she moves to Saigon? (Liệu cô ấy sẽ học đủ tiếng Việt để giao tiếp trước khi cô ấy chuyển đến Sài Gòn?) |
Won't + S + have + V3/-ed + O + …? | Won't they have come? | |
Will/Shall + S + not + have + V3/-ed + O + …? | Will they not have come? | |
Wh- question |
Từ để hỏi Wh- + will/shall + S + have + V3/-ed + O + …? | How many countries will you have visited by the time you turn 50? (Bạn sẽ ghé thăm bao nhiêu quốc gia đến lúc bạn 50 tuổi?) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: trong câu thường có các từ nhưby the time, by + (thời gian trong tương lai), before + (thời gian trong tương lai), by then
Ví dụ:
Các thì tương lai trong tiếng anh và cách nhận biết
So sánh kép (Double Comparative) trong tiếng anh được dùng để đề cập đến hai hành động xảy ra cùng lúc và tiến triển như nhau. Cấu trúc so sánh kép trong tiếng anh (còn được gọi là cấu trúc so sánh càng càng):
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
(The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề )
Ví dụ:
Lưu ý:
- Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
- Không dùng thì tiếp diễn trong so sánh kép
Đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì
- Cấu trúc have: have someone do something
- Cấu trúc get: get someone to do something
Ví dụ:
- Cấu trúc make: S + make + someone + V (bare)- Cấu trúc force: S + force + someone + to V
Ví dụ:
- Cấu trúc let: S + let + someone + V (bare)- Cấu trúc permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V
Cấu trúc help: S + help somebody to V/ V (bare)
Ví dụ:
► Có thể lược bỏ tân ngữ của help:
- Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)
- Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của help và to
Chủ động: make + somebody + V(bare) + somethingBị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…
Chủ động: … have sb do sthBị động: … have something done
Ví dụ:
Chủ động: get sb to VBị động: … get sth done
Ví dụ
Xem thêm Câu bị động tiếng anh và cách dùng
Các động từ như want, would like, need, prefer cũng có thể được dùng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và mang tính trang trọng nhiều hơn.
- Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh)
S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed
Ví dụ:
- Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh lịch sự)
S + would like + something (to be) + V3/-ed
Ví dụ:
- Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
- Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
Công thức câu tường thuật mệnh lệnh và câu yêu cầu: S + động từ yêu cầu như order, command, tell, ask, request,... + tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ:
Ví dụ:
Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với should.
Ví dụ:
- Adverbial clause là gì? Là một mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), mang chức năng ngữ pháp của 1 trạng từ nhằm bổ nghĩa cho 1 động từ, tính từ, hoặc trạng từ khác.
- Nói cách khác, mệnh đề trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: when, where, how, why, to what extent, hoặc under what conditions. (Khi nào, ở đâu, như thế nào, tại sao, trong mức độ nào, hoặc xảy ra dưới hoàn cảnh nào)
Ví dụ:
- Một mệnh đề trạng từ thường bắt đầu bằng các liên từ phụ thuộc sau.
Sau đây là một số liên từ phổ biến:
+ after, although, as, as if, as far as, as long as, as soon as, as though, because, before, even if
+ even though, how, if, in order that, once, provided (that), rather than, since, so long as, so (that), than
+ that, though, unless, until, when, whenever, where, wherever, whether, while, why…
Các liên từ phổ biến trong tiếng anh
- Mệnh đề trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường được đặt bất kì vị trí nào trong câu.
Ví dụ:
→ Mệnh đề phụ thuộc because my alarm didn't go off bổ nghĩa cho động từ missed
→ Mệnh đề phụ whenever it rains bổ nghĩa cho động từ loves
- Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ phải được đặt sau từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
- Trong một số trường hợp mệnh đề bị tĩnh lược nhưng chúng ta vẫn hiểu được.
Ví dụ:
When finished, this building will be the tallest in the city.
(Sau khi hoàn tất, tòa nhà này sẽ là cao nhất trong thành phố)
→ When [it is] finished, this building will be the tallest in the city.
- Phrasal verb là gì? Cụm động từ là từ được cấu tạo từ một động từ với một giới từ, tiểu ngữ hoặc cả hai. Sự kết hợp này tạo ra một nghĩa mới, khác với nghĩa gốc của động từ.
Phrasal verb = verb + preposition/ adverb/ adverb + prepostion
- Cụm động từ trong tiếng anh được chia thành 3 dạng:
a. Verb + particle (Particle phrasal verbs): động từ + tiểu ngữ
- Những tiểu ngữ thường được dùng để tạo thành cụm động từ thường là: around, at, away, down, in, off, on, out, over, round, up.
Ví dụ:
- Các phrasal verb loại này giữ vai trò làm ngoại động từ (cần tân ngữ) và nội động từ (không cần tân ngữ)
Ví dụ:
Tìm hiểu Ngoại động từ là gì, nội động từ là gì?
- Với các cụm động từ tiếng anh có tân ngữ theo sau, tiểu ngữ (particle) có thể đứng trước hoặc đứng sau tân ngữ.
Ví dụ:
- Thông thường, các tân ngữ dài thường được đặt sau particle (tiểu ngữ).
Ví dụ:
- Nếu tân ngữ là các đại từ nhân xưng tân ngữ (me, you, him, us, her, them…), thì đại từ này luôn được đặt trước particle (tiểu ngữ).
Ví dụ:
NOT: You should look up it in the dictionary.
b. Verb + preposition (Prepositional phrasal verbs): động từ + giới từ
- Cụm động từ dạng này trong tiếng anh luôn cần tân ngữ và tân ngữ này luôn đi sau giới từ.
- Các phrasal verb (dạng Verb + preposition) thông dụng: listen to (lắng nghe), look after (trông nom), get over (vượt qua), break into (đột nhập), break down (hỏng), look for (tìm kiếm)…
Ví dụ:
- Các cụm từ trong tiếng anh, tuy nhiên, có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước giới từ: associate…with (ủng hộ, cổ vũ ), remind…of (gợi nhớ về điều gì đó), rob…of (tước đoạt), thank…for (cám ơn vì điều gì đó), provide…with (cung cấp)...
Ví dụ:
c. Verb + particle + preposition (Particle prepositional phrasal verbs): động từ + tiểu ngữ + giới từ
- Đây là loại thứ 3 của phrasal verbs. Phần particle và preposition không thể tách rời nhau, nghĩa của từ thường rất khó đoán: look up to (ngưỡng mộ), put up with (chịu đựng), look forward to (mong chờ), get on with (hòa hợp), catch up with (bắt kịp với)….
Ví dụ:
- Tân ngữ của dạng Verb + particle + preposition luôn luôn đứng ngay sau giới từ.
Ví dụ:
NOT: We all look our father up to. hay We all look up our father to.
- Tuy nhiên, một số cụm từ tiếng anh vẫn có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng ngay sau động từ: fix…up with (sắp xếp, bố trí), put…down to (nghĩ nguyên nhân là), let…in on (nói cho ai biết điều bí mật nào đó), take… out of (trích, rút 1 khoản tiền ra từ số tiền lớn), put…up to (cổ vũ khuyến khích ai làm điều gì ngu ngốc)
Ví dụ:
(Tìm kiếm các cụm động từ tiếng anh bằng cách bấm Ctrl + F trên bàn phím của bạn)
A
Xem thêm: Cụm động từ nguyên mẫu
Cụm phân từ tiếng anh
Cụm từ độc lập
- Cách dùng:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Công thức: If + S + had + V3/-ed + O…, S' + would/ could + have + V3/-ed + O ...
Ví dụ:
Câu điều kiện hỗn hợp/kết hợp hay câu điều kiện nâng cao có hai loại:
- Dạng 1: Dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả thì trái ngược với hiện tại.
If + S + had + V3/-ed + …, S + would/could + V(bare)
Ví dụ:
- Dạng 2: Dùng để tiễn tả một giả thiết trái ngược với thực tại còn kết quả trái ngược với quá khứ.
If + S + V2/-ed + …, S' + would + have + V3/-ed + …
Ví dụ:
► Cách nhớ lý thuyết câu điều kiện
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến