Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 Theo Unit
- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
- Ought to nghĩa là "nên", tương tự như should.
- Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao (strong probability)
- Ought to được dùng để nói về những thứ mang tính ao ước (desire) hoặc lý tưởng (ideal)
- Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week, …
- Mặc dù có cùng chung ý nghĩa, should được dùng phổ biến hơn ought to. Động từ khiếm khuyết ought to được dùng nhiều hơn trong các trường hợp trang trọng.
- Đối với trường hợp trên, có thể thấy should được dùng thích hợp hơn so với ought to trong ngôn ngữ hằng ngày.
- Ngoài ra, thể phủ định ought not to cũng không phổ biến bằng should not to
- Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)
- Thể hiện sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood and Certainty)
- Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
- Must not: diễn tả một lệnh cấm.
- Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn't.
- Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”.
- Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ).
Ví dụ:
- Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.
Phân biệt Must và have to: cả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness) và sự cưỡng bách này không phải do quy định hay theo luật.
Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói không thể thay đổi được.
Ví dụ:
- Động từ nối hay còn được gọi là liên động từ được dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ), chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
- Chúng không nhằm mục đích thể hiện hành động, nên chúng được bổ nghĩa bởi tính từ, chứ không phải tân ngữ.
- Các động từ nối Linking Verb trong tiếng anh thường gặp: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, taste, get.
- Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất của sự việc.
- Sau linking verb phải là tính từ, cụm tính từ chứ không phải tân ngữ
- Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ loại thì nào.
Ví dụ:
► Lưu ý:
- Be, become, remain, get có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không nhất thiết phải là tính từ
Cụm danh từ trong tiếng anh là gì?
Các loại tính từ tiếng anh
Ví dụ:
- Feel, look, smell và taste cũng có thể là intransitive verb khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object). Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và bổ nghĩa cho nó phải là tân ngữ chứ không còn là tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
Câu chẻ trong tiếng anh là câu được dùng để nhấn mạnh một đối tượng hay sự việc cụ thể nào đó trong câu. Ta dùng câu chẻ để nối sự vật/ sự việc đã biết với sự việc còn mới lạ với người nghe. Loại câu này giúp chúng ta tập trung vào thông tin mới.
Đây là loại câu nhấn mạnh phổ biến trong tiếng anh, thông tin đứng ngay sau It được nhấn mạnh cho người nghe.
- Cấu trúc câu chẻ:
It + be + phần được nhấn mạnh + that/who clause
- Phần được nhấn mạnh có thể là chủ từ (S), tân ngữ (O) hoặc trạng từ (Adv)
Ví dụ:
- thông tin mới: it was the man
- thông tin cũ: she was given the book
- thông tin mới: it was her
- thông tin cũ: the man gave the book to someone
- thông tin mới: yesterday
- thông tin cũ: the man gave her the book
Xem thêm ngữ pháp tiếng anh về trạng ngữ
Lưu ý:
- Khi chủ ngữ được nhấn mạnh là danh từ số nhiều, thì động từ đi kèm với chủ ngữ đó thay đổi. Nhưng It + be thì giữ nguyên không đổi.
- Câu chẻ It có thể dùng dưới dạng phủ định
- Bắt đầu câu với It + be, be chia theo chủ từ và thì ở trong câu
- Tìm chủ từ hoặc tân ngữ cần được nhấn mạnh trong câu
- Sau be là 1 câu bắt đầu với who, whom hoặc that
Ví dụ:
Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.
1. Chức năng:
Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm:
- Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)
- Làm bổ ngữ cho chủ từ
- Làm tân ngữ cho động từ
- Làm tân ngữ cho tính từ
2. Vị trí:
a. Trong câu có dạng 'V + to V':
Những từ theo sau là to infinitive:
Động từ | Nghĩa | Ví dụ |
agree | đồng ý | She agrees to buy this house. (Cô ấy đồng ý mua căn nhà này) |
appear | xuất hiện | You appear to bring bad luck for us. (Ngươi chính là đem điềm xấu tới cho chúng ta) |
afford | nỗ lực | I afford to get a scholarship. (Tôi nỗ lực để lấy được học bổng) |
beg | xin phép cầu xin |
I beg to inform you. (Tôi xin phép thông báo tới anh …) |
claim | đòi hỏi | He claims to have a new car. (Anh ta đòi phải có một chiếc xe mới) |
demand | yêu cầu | The manager demands to have my report. (Quản lý yêu cầu phải có được bản cáo cáo của tôi) |
expect | mong chờ | I expect to pass the exam. (Tôi mong vượt qua bài kiểm tra) |
fail | thất bại | She failed to cook a meal. (Cô ấy thất bại khi cố nấu ăn) |
hesitate | ngại ngần | Don't hesitate to contact me. (Đừng ngại liên hệ với tôi) |
hope | mong chờ hy vọng |
I hope to see you soon. (Hy vọng sẽ gặp lại anh sớm hơn) |
intend | cố ý | Sorry, I did not intend to hurt you. (Xin lỗi, tôi không cố ý làm anh bị thương) |
decide | quyết định | They have decided to take a vacation in Nha Trang. (Họ đã quyết định đi nghỉ ở Nha Trang) |
learn | học hỏi | You must learn to work. (Bạn phải học cách làm việc) |
manage | xoay xở cố gắng |
He manages to carry all the boxes alone. (Anh ta cố gắng để tự bê toàn bộ đống hộp) |
offer | cung cấp đề nghị |
He offers to take a picture for us. (Anh ta đề nghị chụp một tấm hình cho chúng tôi) |
plan | lên kế hoạch | I plan to get married at the age of 30 (Tôi lên kế hoạch kết hôn ở tuổi 30) |
prepare | chuẩn bị | I didn't prepare to take over this position. (Tôi vẫn chưa chuẩn bị để đảm nhiệm vị trí này) |
pretend | giả giờ | Let's pretend to be a ghost. (Thử giả làm ma xem) |
promise | hứa hẹn | I promise to come back. (Anh hứa sẽ quay lại) |
refuse | từ chối | Carol refused to work for Google. (Carol từ chối làm việc cho Google) |
seem | có vẻ như | He seems to be happy. (Anh ta có vẻ vui) |
want | muốn | I want to have a cup of coffee. (Tôi muốn một cốc cà phê) |
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V':
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …
Ví dụ:
c. Trong các cấu trúc đặc biệt:
- Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V
- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:
- Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V
- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive
(quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)
- Trong cấu trúc: S + V + adj / adv + enough + to-infinitive (đủ … để làm gì)
- Trong cấu trúc: S + find / think / believe + it + adj + to-infinitive
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)
- Sau tính từ:
Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), …
Ví dụ:
Tham khảo thêm Trợ động từ Be/Do/Have
Gerund and infinitive (Danh động từ và Cụm động từ nguyên mẫu)
Thì quá khứ đơn (Past simple) |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Thời gian xác định.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ. |
Phong went to Dalat last summer. |
Đề cập đến một sự kiện xảy ra một lần hoặc nhiều lần hoặc miêu tả trạng thái.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt. |
When Tien was a university student, she worked as a waitress. |
Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ. |
She ran out and she phoned my brother. |
|
Diễn tả trạng thái trong quá khứ |
Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn) |
|
Không đề cập thời gian
|
Thỉnh thoảng, người ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh để đề cập một sự kiện nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. Đây là những sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết.
|
Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi's Ba Dinh square. → Đây là một sự kiện quan trọng trong lịch sử nên chúng ta đều biết rằng nó diễn ra vào ngày 2/9/1945) |
Hành động xen vào một hành động khác
|
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. |
When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents. → Trong ví dụ này, hành động Brandon đến thăm bố mẹ tôi xen vào hành động xem TV nên chia ở thì quá khứ đơn. |
a. Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
- Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
S + was/were + not + ...
S + modal verb + not + V + ...
Ví dụ:
- Đối với động từ thường:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Động từ to be | Động từ thường | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
- Was/were + S + O + …? | - Did + S + bare infinitive + O + …? |
- Wasn't/weren't + S + O + …? | - Didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
- Was/were + S + not + O + …? | - Did + S + not + bare infinitive + O + …? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
- Từ để hỏi + was/were + S + O +…? | - Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O + …? |
- Từ để hỏi + wasn't/weren't + S + O +…? | - Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
- Từ để hỏi + was/were + S + not+ O +…? | - Từ để hỏi + did + S + not + bare infinitive + O + …? |
Ví dụ:
Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau:
a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
Ngôi | V2/-ed |
To be | was (dành cho các ngôi chủ từ số ít – I/ he/ she/ it) |
Were (dành cho các ngôi chủ từ số - they/ we/ you) | |
Động từ khuyết thiếu | Could (thể quá khứ của Can) |
Might (thể quá khứ của May) |
b. Đối với động từ thường:
- Động từ có quy tắc:
Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.
Cách phát âm đuôi "-ed" trong tiếng anh:
+ Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
+ Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Xem thêm Động từ có quy tắc - bất quy tắc
Mẹo nhớ cách phát âm -ed
- Động từ bất quy tắc:
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi.
Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Ví dụ:
Các thì quá khứ trong tiếng anh
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) |
Ví dụ |
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra |
I have just seen a dog in the park. She has finished her homework recently. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. |
Nam has read that comic book several times. I have seen ‘Spider man’ three times. |
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác |
I have gone to Italy. He has done his homework. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai |
Trang has lived in Hanoi for two years. We have studied English since 2000. |
Thì present perfect diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại |
Binh has broken his leg so he can’t play football. I have broken my bike so I can’t go to work. |
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995…
a. Thể khẳng định:
S + have/has + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ they/ we | have |
he/ she/ it | has |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + haven't/hasn't + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ we/ they | haven't (have not) |
he/ she/ it | hasn't (has not) |
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Have/has + S + V3/-ed + O + …? | Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?) |
Haven't/hasn't + S + V3/-ed + O + …? | Hasn't she seen that movie? (Cô ta chưa coi bộ phim đó sao?) |
|
Have/has + S + not + V3/-ed + O + …? | Has she not seen that movie? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + O +…? | Where has he been? (Anh ta đã ở đâu thế?) |
Từ để hỏi + haven't/hasn't + S + V3/-ed + O +…? | Why haven't you gone to bed yet? (Tại sao con vẫn chưa đi ngủ hả?) |
|
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + not+ O +…? | Why have you not gone to bed yet? |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất.
Ví dụ:
- Have got và has got có hình thức ở thì htht: have/has + V3/-ed. Mặc dù ở trong hình thức của thì hoàn thành nhưng chúng lại diễn đạt ý nghĩa ở thì hiện tại.
- Cụm từ này được sử dụng để chỉ sự sở hữu, theo cách gần giống như động từ have (nhất là trong bài phát biểu hay bài viết không trang trọng). Chúng nhấn mạnh sự sở hữu trong câu.
Ví dụ: các cặp câu sau đây có nghĩa gần như giống hệt nhau.
- Tuy nhiên, không bao giờ sử dụng have/has got để thay thế cho have khi have được sử dụng để mô tả một hành động.
Ví dụ:
- Ta có thể dùng dạng quá khứ hoàn thành khác của get: gotten. Dạng này được dùng để mô tả quy trình, chẳng hạn như sự tiếp nhận (thông tin, phản hồi), sự sát nhập hoặc một số hành động khác.
Ví dụ:
Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành và cách nhận biết
- Have/has gotten không được sử dụng để mô tả quyền sở hữu:
I know that they have gotten lots of money.
→ diễn tả sự nhận được tiền hơn là sự sở hữu hoàn toàn.
- Gotten hầu như chỉ được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ, rất hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh Anh.
Danh động từ (Gerund) là gì? Là một dạng của động từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi ‘-ing’ vào động từ đó. Danh động từ có chức năng của 1 danh từ.
Cách sử dụng gerund gồm:
- Chủ ngữ (Subjects)
- Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complements)
- Tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp) cho động từ (Direct and Indirect Objects)
Ví dụ:
- Danh động từ thường theo sau các động từ:
admit (thừa nhận), anticipate (đoán trước), appreciate (đánh giá), avoid (tránh), complete (hoàn toàn), consider (xem xét), delay (trì hoãn), deny (phủ nhận), detest, dislike (ghét, không thích), discuss (thảo luận), enjoy (thích), escape (trốn thoát), feel like (có cảm giác như), finish (hoàn thành), forgive(tha thứ), hate (ghét), imagine (tưởng tượng), keep (tiếp tục), loathe (ghê tởm), love, like, mention (đề cập), mind (quan tâm, ngại), miss (bỏ lỡ), prefer (thích), prevent (ngăn chặn), understand (hiểu), postpone (hoãn lại), practice (luyện tập), risk (mạo hiểm), quit/give up (bỏ), recall (nhớ), recollect (gợi nhớ), recommend (đề xuất), resent (tức tối), resist (phản đối), suggest (gợi ý), tolarate (tha thứ),
Ví dụ:
- Theo sau các cụm từ:
cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to (quen với), get used to (dần quen với), look forward to (trông chờ), it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy (bận rộn), be worth (đáng giá), to have fun, to have a good time, to have trouble, to have difficulty, …
Ví dụ:
- Sau các hầu hết các giới từ như in, on, at, from, to, about ….
Ví dụ:
- Sau giới từ to trong các cụm động từ như: Be accustomed to (quen với), Be dedicated/ devoted to (tận tụy với), Be opposed to (không đồng thuận với/ chống lại), Get used to (quen với), Look forward to (trông chờ), Come close to (đạt được điều gì hoặc làm được việc gì), Contribute to (góp phần làm gì), Commit to (cam kết), Object to (không thích hoặc phản đối làm gì), With a view to (với hy vọng làm gì)
- Trong cấu trúc: S + spend / waste + time / money + V-ing
(tốn thời gian, tiền bạc làm gì đó)
– Sau động từ chỉ giác quan (see, notice, hear, watch, look at, observe, feel, smell), để chỉ hành động đang diễn ra, người nói chỉ chứng kiến được một phần quá trình hành động đó diễn ra.
Một số động từ có thể theo sau cả gerund và to infinitive (danh động từ và động từ nguyên mẫu có to)
Cho dù sau các động từ này là "to V" hay "V-ing" thì nghĩa của nó vẫn không thay đổi.
- Chúng bao gồm: begin (bắt đầu), hate (ghét), bother (làm phiền), start (bắt đầu), love (yêu quý), can’t stand (không thể chịu đựng được), intend (có ý định), continue (tiếp tục), can’t bear, propose(đề nghị)
Ví dụ:
Tìm hiểu thêm to infinitive là gì, động từ nguyên thể là gì, cấu trúc to infinitive
- Theo sau cấu trúc: prefer + V-ing + TO + V-ing hoặc prefer + to V + THAN + to V
Ví dụ:
Các động từ này khi đi với to infinitive và gerund trong tiếng anh sẽ có ý nghĩa khác nhau. Hãy nhìn bảng gerund and infinitive dưới đây:
Động từ chính | Nghĩa V-ing | Nghĩa to V |
remember | nhớ đã làm việc gì trong quá khứ | nhớ một nhiệm vụ, một bổn phận phải làm |
forget | quên điều gì đã xảy ra hoặc đã làm trong quá khứ | quên phải làm một bổn phận, nhiệm vụ nào đó |
regret | tiếc nuối về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ | tiếc nuối khi phải nói cho ai điều gì không tốt |
stop | ngưng hẳn, không làm việc đó nữa | ngưng việc này để làm một việc khác |
try | thử làm điều gì đó | cố gắng, nổ lực làm gì đó |
need | chỉ vật (dạng bị động) | cần làm điều gì |
like | thích thú, say mê thứ gì | thích vì thấy nó tốt, có ích |
mean | đòi hỏi, cần phải làm điều gì | dự định làm gì |
Ví dụ:
- Participle phrase là gì? Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (phân từ hiện tại (V-ing) hoặc một phân từ quá khứ), theo sau là tân ngữ và/hoặc các từ bổ nghĩa.
- Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn rút gọn mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn gọn hơn. Participle phrase luôn đóng vai trò là tính từ.
Ví dụ:
- Chúng ta chỉ được dùng cụm phân từ khi chủ ngữ của hai mệnh đề trong cùng một câu giống nhau.
- Nếu muốn biết phân từ là gì thì bạn có thể click vào đây.
- Nằm đầu câu hoặc cuối câu
Ví dụ:
- Đứng đầu, giữa, cuối câu
Ví dụ:
- Cụm phân từ được dùng tương đương với một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
- Cụm từ này được dùng tương dương với một mệnh đề trạng ngữ, được dùng để thay thế cho:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ví dụ:
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Ví dụ:
Mệnh đề trạng ngữ phổ biến trong tiếng anh
Mệnh đề tính từ (mệnh đề quan hệ)
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản:
Ví dụ:
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện:
Ví dụ:
- Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một hiện tại phân từ (V-ing).
- Cụm hiện tại phân từ rất dễ bị lộn với cụm danh động từ. Xem thêm sự khác biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ tại đây.
- Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một quá khứ phân từ (V3/-ed).
- Vị trí của cụm từ này trong câu không tùy thuộc vào thời gian mà tùy thuộc vào chủ ngữ của cụm phân từ. Cụm phân từ này nên được đặt gần chủ ngữ của nó.
► Lưu ý: Chúng ta dùng cụm phân từ hiện tại khi chủ ngữ của cụm từ làm chủ hành động (mang nghĩa chủ động) và dùng cụm phân từ quá khứ khi chủ ngữ của cụm từ nhận hoặc chịu tác động do người hoặc vật khác gây nên (mang nghĩa bị động).
- Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng having + V3/-ed.
- Cụm từ này được dùng khi cần nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) |
Ví dụ |
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra |
I have just seen a dog in the park. She has finished her homework recently. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. |
Nam has read that comic book several times. I have seen ‘Spider man’ three times. |
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác |
I have gone to Italy. He has done his homework. |
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai |
Trang has lived in Hanoi for two years. We have studied English since 2000. |
Thì present perfect diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại |
Binh has broken his leg so he can’t play football. I have broken my bike so I can’t go to work. |
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995…
a. Thể khẳng định:
S + have/has + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ they/ we | have |
he/ she/ it | has |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + haven't/hasn't + V3/-ed + O + …
Chủ ngữ | Cách chia have/has |
I/ you/ we/ they | haven't (have not) |
he/ she/ it | hasn't (has not) |
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Have/has + S + V3/-ed + O + …? | Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?) |
Haven't/hasn't + S + V3/-ed + O + …? | Hasn't she seen that movie? (Cô ta chưa coi bộ phim đó sao?) |
|
Have/has + S + not + V3/-ed + O + …? | Has she not seen that movie? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + O +…? | Where has he been? (Anh ta đã ở đâu thế?) |
Từ để hỏi + haven't/hasn't + S + V3/-ed + O +…? | Why haven't you gone to bed yet? (Tại sao con vẫn chưa đi ngủ hả?) |
|
Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + not+ O +…? | Why have you not gone to bed yet? |
Trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất.
Ví dụ:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn (the present perfect continuos hay present perfect progressive) mô tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không dùng cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
Xem thêm Các động từ không dành cho thì hoàn thành tiếp diễn tại đây
a. Thể khẳng định:
S + have/has + been + V-ing + O + …
Chủ ngữ |
Cách chia have/has |
I/ you/ they/ we | have |
he/ she/ it | has |
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
S + haven’t/hasn’t + been + V-ing + O + …
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Have/has + S + been + V-ing + O + …? | Have you been writing your assignment? (Bạn có đang viết bài luận không?) |
Haven't/hasn't + S + been + V-ing + O + …? | Hasn't she been reading the novel? | |
Have/has + S + not + been + V-ing + O + …? | Has she not been reading the novel? | |
Wh- question - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + have/has + S + been + V-ing + O + ...? | Where has he been living since 2001? (Anh ta đã sống ở đâu từ năm 2001 tới giờ?) |
Từ để hỏi + have/hasn't + S + been + V-ing + O + ...? | Why haven't they been sleeping in the bed? (Tại sao tụi nhỏ vẫn chưa ngủ trên giường?) |
|
Từ để hỏi + have/has + S + not + been + V-ing + O + ...? | Why have they been not sleeping in the bed? |
Trong câu thường có các từ như: all (+ khoảng thời gian: all day, all week), since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian), for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, và so far.
Ví dụ:
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect and present perfect continuous): 2 thì này rất dễ bị nhầm lẫn với nhau.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (hthttd) nhấn mạnh vào hành động và hành động đó vẫn còn tiếp diễn. Hiện tại hoàn thành (present perfect simple) nhấn mạnh vào kết quả, hành động đã kết thúc nhưng kết quả vẫn ở hiện tại.
Ví dụ:
- Htht chỉ ra sự hoàn thành, hoàn tất trong khi hthttd chỉ ra sự chưa hoàn thành.
Ví dụ:
- Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả và thời gian để hoàn thành kết quả đó. hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian hành động đó xảy ra, và hành động đó vẫn đang tiếp tục xảy ra.
Ví dụ:
- Thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng để nói về thời gian mang tính chất mãi mãi, lâu dài; còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nói đến sự việc mang tính chất tạm thời.
Động từ nguyên mẫu có to (to infinitive) được sử dụng sau một danh từ hoặc đại từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ).
a. Chủ ngữ của 2 câu là giống nhau:
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun/pronoun + to V
Ví dụ:
b. Chủ ngữ của 2 câu là khác nhau:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun + FOR + Pronoun + to V
c. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu bị động:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE (bị động)
→ S + V + Noun + to be V3/-ed
Lưu ý:
- To-V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ chỉ mục đích, sự cho phép hay việc phải làm.
Ví dụ:
- To -V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ có the first, the second, the last, the only hoặc các dạng so sánh nhất
Ví dụ:
- Không tỉnh lược mệnh đề quan hệ có whom, không bằng cách dùng To-V
a. Với Phân từ hiện tại V-ing: được dùng khi câu mang nghĩa chủ động
- Trường hợp 1: lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
Công thức:
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + be + V-ing
→ S + V + Noun/pronoun + V-ing
- Trường hợp động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở dạng phủ định, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ BE, giữ lại not.
Ví dụ:
- Trường hợp 2: bỏ các đại từ quan hệ và thêm –ING vào động từ
Cấu trúc:
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + V
→ S + V + noun/pronoun + V-ing
Ví dụ:
Để biết rõ phân từ là gì, bạn có thể xem Phân từ là gì và cách dùng phân từ trong tiếng anh
b. Với phân từ quá khứ - V3/-ed: được dùng khi câu mang nghĩa bị động
Bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữ phân từ quá khứ (V3/-ed)
Cấu trúc:
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + BE + V3/-ed
→ S + V + noun/ pronoun + V3/-ed
Ví dụ:
Lưu ý: Các trường hợp sau luôn dùng V-ing (không phải to-V) để rút gọn:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn
- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thói quen hay một hành động liên tục, tính chất lâu dài
Ví dụ:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một ước muốn (WISH, DESIRE, WANT, HOPE)
- Mệnh đề quan hệ không xác định có chứa những động từ chỉ hiểu biết hoặc suy nghĩ (know, think, expect, believed)
Ví dụ:
- Mệnh đề quan hệ theo sau THERE IS/ WAS
Ví dụ:
c. Mệnh đề quan hệ rút gọn với cụm danh từ (đồng cách danh từ):
Khi mệnh đề quan hệ có dạng: be + Danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ ta bỏ who, which và be, giữ lại danh từ, cụm danh từ, cụm giới từ.
Ví dụ:
d. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be + tính từ/cụm tính từ:
► Cách 1: Bỏ who, which… và to be; giữ nguyên tính từ phía sau.
- Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ bất định something, anything, anybody …
Ví dụ:
- Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ví dụ:
► Cách 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ:
- Nhưng nếu cụm tính từ có bao gồm danh từ thì phải dùng V-ing để giản lược mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
Câu hỏi đuôi là gì? Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh.
a. Loại 1:
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:
- Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì được hỏi, như những gì ta suy nghĩ.
- Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống giọng nếu không chắc chắn lắm.
Ví dụ:
b. Loại 2:
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả là đúng hay sai.
- Loại 2 thì bạn luôn lên giọng ở cuối câu hỏi.
Ví dụ:
Tham khảo thêm Câu hỏi phủ định và cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh
Câu khẳng định trong tiếng anh
Công thức câu hỏi đuôi: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính.
a. Loại 1:
a.1. Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:
- Với thì đơn:
S + be + …, be + not + S?
S + modal verbs + ..., modal verbs + not + S?
S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t/won’t + S?
- Với thì hoàn thành:
S + have/has/had + ...., haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S?
Ví dụ:
Các thì hoàn thành trong tiếng anh và cách dùng
a.2. Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:
- Với thì đơn:
S + be + not + …, be + S?
S + modal verbs + not + ..., modal verbs + S?
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + …, do/does/did/will + S?
- Với thì hoàn thành:
S + haven’t/ hasn’t/ hadn’t + ...., have/has/had S?
Ví dụ:
b. Loại 2:
- Với thì đơn:
S + be + …, be + S?
S + modal verbs + ..., modal verbs + S?
S + V + …, do/ does/ did/will + S?
- Với thì hoàn thành:
S + have/has/had + ...., have/has/had + S?
Ví dụ:
- Để trả lời tag questions, chúng ta thường chỉ nói yes hoặc no. Đôi khi, ta dùng trợ động từ và chủ từ trong câu hỏi đuôi để trả lời.
Ví dụ:
The train will start at 3:30 pm, won't it?
- Để trả lời đúng câu hỏi đuôi, ta cần nhìn vào bản chất, sự thật của mệnh đề chính chứ không phải câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:
- Cách dùng: câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S + V (-s/-es) + O + …, S' + V' (-s/-es) + O + …
Nếu chủ ngữ là I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ là She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es.
Ví dụ:
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (-s/-es) + O…, S' + will + V bare + O + …
► Lưu ý:
Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được.
Ví dụ:
- Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
- Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
a. Các động từ thường dùng:
Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.
- Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
- Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.
- Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.
- Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
b. Các động từ trung gian khác:
- Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.
- Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.
- Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …
Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive
Cách dùng danh động từ V-ing
- Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.
- Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.
► Lưu ý:
- Nếu động từ trung gian được chia ở thì tương lai hoặc thì hiện tại thì động từ chính không cần phải lùi thì. Ngược lại, nếu động từ trung gian được chia ở thì quá khứ thì động từ chính bắt buộc phải lùi về một thì.
- Thông thường, trong cấu trúc reported speech, ngoài việc lùi thì thì ta còn phải thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.
a. Các thì cơ bản tiếng anh:
Thì ở câu trực tiếp | Thì ở câu gíán tiếp | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn (Vs/es) | Thì quá khứ đơn (V2/-ed) | 'I feel happy'. She said she felt happy. |
Thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) |
Thì quá khứ tiếp diễn (was/ were + V-ing) |
'I'm working'. She said she was working. |
Thì quá khứ đơn (V2/-ed) | Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) | 'I arrived at 8 a.m.' She said she had arrived at 8 a.m. |
Thì hiện tại hoàn thành (have/has + V3/-ed) |
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) | 'I have seen the Spiderman movie.' He said he had seen Spiderman movie. |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been + V-ing) |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing) |
'I have been watching over him for a year.' He said he had been watching over him for a year. |
Thì quá khứ tiếp diễn (was/were +V-ing) | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing) |
'I was watching TV last night.' She said she had been watching TV last night. |
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) | Thì quá khứ hoàn thành (giữ nguyên không đổi) |
'I had played games before she arrived.' He said he had played games before she had arrived. |
Thì tương lai đơn (will + bare infinitive) | Thì tương lai trong quá khứ (would + bare infinitive) | 'I will go to Japan this July.' He said he would go to Japan that July. |
12 thì cơ bản trong tiếng anh và cách nhận biết
b. Các động từ khiếm khuyết:
Ở câu trực tiếp | Ở câu gián tiếp | Ví dụ |
must | had to (sự bắt buộc) | ‘You must go to school.’ => My mom said I had to go to school |
must (sự đoán) | ‘It must be hard to do the test’ => He said it must be hard to do the test. |
|
shall | would | ‘I shall leave right now.’ => He said he would leave right now. |
should (trong câu tường thuật câu hỏi) | ‘Shall I close the door?’ => She asked if she should close the door. |
|
may | might (khả năng) | ‘I may call him.’ => She said she might call him. |
could (sự cho phép) | ‘You may eat that cake’ => Mom said I could eat that cake. |
|
can | could | ‘I can meet you at noon,’ => He added that he could see me at noon. |
will | would/should | ‘I’ll be there’ => He promised he would be there. |
could/would/should/ might/need/ used to/ought to | không thay đổi | He said we needn’t come till six o’clock. |
She said I should go there immediately. | ||
He said he would buy it if he had the money. | ||
He warned that it might snow that night. |
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
a. Đại từ nhân xưng:
Ở câu trực tiếp | Ở câu trần thuật gián tiếp |
I | he/ she |
we | they |
you | they/ I/ he/ she |
me | him/ her |
us | them |
you | them/ me/ him/ her |
b. Đại từ sở hữu:
Ở câu trực tiếp | Ở câu gián tiếp |
my | her/ his |
our | their |
your | them/ my/ his/ her |
mine | his/ hers |
ours | theirs |
yours | theirs/ mine/ his/ hers |
c. Đại từ chỉ định:
- this → that
- these → those
Trạng từ ở câu trực tiếp | Trạng từ ở câu gián tiếp | Ví dụ |
this | that | 'I need this bag.' She said she needed that bag. |
these | those | 'I'm eating these apples.' He said he was eating those apples. |
here | there | 'I'll be moving here next year.' She said she would be moving there next year. |
now | then | 'We're in a meeting now.' They said they were in a meeting then. |
today | that day | 'I'll have an exam today.' She said she would have an exam that day. |
yesterday | the day before the previous day |
'I went swimming yesterday.' She said she had gone swimming the day before/ the previous day. |
tomorrow | the day after the next/following day |
'We'll wait until tomorrow.' They said they would wait until the day after/ the following day. |
ago | before/previously | 'I was in Hue two weeks ago.' He said he had been in Hue two weeks before. |
next week | the week after the following week |
'I'll come and see you next week.' She said she would come and see you the following week. |
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến