Tải ngay miễn phí File PDF Tóm Tắt Các Thì Trong Tiếng Anh
Dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. | The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông) |
Dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. | I get up early every morning. |
Dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu | The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai) |
Dùng hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v) | You take the train into the city centre and then you take a number five bus. (Hãy đi tàu vào thành phố, sau đó, bắt chuyến xe buýt số 5) |
Dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai | I will go to bed after I finish my homework. (Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm xong bài tập) |
Loại câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định |
|
|
Phủ định |
| S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O |
Nghi vấn | Am/is/are + S + O? Isn't/aren't + S + O? Từ để hỏi + am/is/are + S + O? Từ để hỏi + isn't/aren't + S + O? | Do/does + S + bare infinitive + O? Don't/doesn't + S + bare infinitive + O? Từ để hỏi + Do/does + S + bare infinitive + O? Từ để hỏi + don't/doesn't + S + bare infinitive + O? |
Xem thêm Động từ khiếm khuyết thường gặp
Động từ thường trong tiếng anh
Từ nhận biết | Ví dụ |
always, often, usually, sometimes, never, all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/year,... | He goes to school every day. |
when, while, as soon as, until, before,… | We will wait until the rain stops. (Chúng tôi sẽ đợi cho tới khi cơn mưa ngừng) |
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng - Ngữ pháp tiếng Anh Học Hay
Diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói | Stephanie is preparing for dinner at the moment. (Lúc này, Stephanie đang chuẩn bị cho buổi tối) |
Mang nghĩa phàn nàn, thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác. | Amanda! You are always going to work late! |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I'm visiting my grandparents next month. |
Diễn đạt về sự thay đổi nhỏ nhưng liên tục của một sự vật, sự việc. | Maria’s health is getting better. (Sức khỏe của Maria đang dần trở nên tốt hơn) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói | I've got a lot of assignment this semester. I'm doing a research, too. (Học kỳ này tôi có nhiều bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa) |
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…..
Xem thêm về Các từ không dùng cho thì tiếp diễn và các lưu ý cần nhớ.
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing + O |
Phủ định | S + am/is/are + not + V-ing + O |
Nghi vấn | Is/am/are + S + V-ing + O? Is/am/are + S + not + V-ing + O? Từ để hỏi + is/am/are + S + V-ing + O? Từ để hỏi + is/am/are + S + not + V-ing + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
now, at present, at the moment, right now, still, những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!) | Look! the dog is running out. |
today, this week, this month, these days | I’m going to New York after I finish this course. |
Các thì tiếng anh và cách sử dụng, công thức các thì trong tiếng anh
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra | I have just seen a dog in the park. (Tôi mới nhìn thấy một con chó trong công viên) |
Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. | Nam has read that comic book several times. |
Diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác | I have gone to Italy. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai | Trang has lived in Hanoi for two years. (Trang đã ở Hà Nội được 2 năm) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại | Binh has broken his leg so he can’t play football. |
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995…
Loại câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định | S + have/has + been + O | S + have/has + V3/-ed + O |
Phủ định | S + haven't/hasn't + been + O | S + haven't/hasn't + V3/-ed + O |
Nghi vấn | Have/has + S + been + O? Haven't/hasn't + S + been + O? Từ để hỏi + have/has + S + been + O? Từ để hỏi + haven't/hasn't + S + been + O? | Have/has + S + V3/-ed + O? Haven't/hasn't + S + V3/-ed + O? Từ để hỏi + have/has + S + V3/-ed + O? Từ để hỏi + haven't/hasn't + S + V3/-ed + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet | I haven’t seen you for years. |
this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất | This is the most beautiful girl I’ve ever met.
(Đây là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp) |
Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành và cách nhận biết
Mô tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục) | I have been studying French for two months. (Tôi đã học tiếng Pháp được hai tháng rồi) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không dùng cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
Xem thêm Các động từ không dành cho thì hoàn thành tiếp diễn tại đây
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + been + V-ing + O |
Phủ định |
|
Nghi vấn | Have/has + S + been + V-ing + O? Haven't/hasn't + S + been + V-ing + O? Từ để hỏi + have/has + S + been + V-ing + O? Từ để hỏi + have/hasn't + S + been + V-ing + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
all (+ khoảng thời gian: all day, all week), since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian), for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, và so far | I have been waiting here for two hours.
(Tôi đã chờ ở nơi này ngót 2 tiếng đồng hồ rồi) |
Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ. | Phong went to Dalat last summer. |
Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt. | When Tien was a university student, she worked as a waitress. (Khi còn là sinh viên đại học, Tiên từng làm phục vụ) |
Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ. | She ran out and she phoned my brother. |
Diễn tả trạng thái trong quá khứ | Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn) |
Đề cập một sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết, nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. | Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi's Ba Dinh square. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. | When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents. |
Loại câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định |
|
|
Phủ định | S + was/were + not + O |
|
Nghi vấn | Was/were + S + O? Wasn't/weren't + S + O? Từ để hỏi + was/were + S + O? Từ để hỏi + wasn't/weren't + S + O? | Did + S + bare infinitive + O? Didn’t + S + bare infinitive + O? Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O? Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before | Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. |
Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). | Tom left for Thailand this morning. |
Các thì quá khứ trong tiếng anh
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ. | Yesterday, I was working in my office all afternoon. (Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều) |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. | Lisa was cycling to school when she saw the accident. (Lisa thấy vụ tai nạn này trên đường đạp xe đến trường.) |
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ | Last night, my brother was studying while my mom was cooking. (Tối qua, em tôi học bài trong khi mẹ tôi nấu ăn) |
► Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ sau:
- Chỉ cảm giác: love, like, hate, want, prefer, wish
- Chỉ giác quan: see, hear, taste, sound, seem, feel, appear, smell
- Chỉ sự giao tiếp: deny, mean, surprise, agree, disagree, satisfy, promise
- Chỉ nhận thức, suy nghĩ: realize, remember, know, recognize, image, understand, believe
- Chỉ các trạng thái khác: need, possess, be, belong, depend, concern, involve, owe, own, matter
→ Đây là những động từ không có hành động thật sự, mà chỉ ở trạng thái.
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/were + V-ing + O |
Phủ định |
|
Nghi vấn | Was/were + S + V-ing + O? Wasn't/weren't + S + V-ing + O? Từ để hỏi + was/were + S + V-ing + O? Từ để hỏi + wasn't/weren't + S + V-ing + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
at … yesterday/ last night (lúc … tối qua, / ngày hôm qua), all day, all night, all month… (cả ngày,cả tuần, cả tháng), from … to … (từ…. đến…), when, while (khi/trong khi), at that very moment (ngay tại thời điểm đó) | I was studying at 7 o’clock last night. |
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn (past simple and past continuous)
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. | Carol had left before Prof. Lestly came back. (Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly trở về) |
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các từ nối như by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than | My grandmother had lived in Hanoi before 1954. (Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm 1954) |
Được dùng trong mệnh đề If loại 3 (trái với quá khứ). | I would have helped to paint the house if you had asked me. (You didn’t ask me) (Nếu bạn ngỏ lời với tôi thì tôi đã giúp bạn sơn nhà rồi) |
Được dùng trong câu tường thuật trong trường hợp từ tường thuật (từ có gạch dưới) được chia ở thì quá khứ. | The policeman said Mr. Hammond had driven through a red light. (Cảnh sát nói rằng ông Hammond đã vượt đèn đỏ khi lái xe) |
Loại câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định |
|
|
Phủ định |
|
|
Nghi vấn | Had + S + been + O? Hadn't + S + been + O? Từ để hỏi + had + S + been + O? Từ để hỏi + hadn't + S + been + O? | Had + S + V3/-ed + O? Hadn't + S + V3/-ed + O? Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + O? Từ để hỏi + hadn't + S + V3/-ed + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì) | Before Nancy left the office, she had finished all the document for her supervisor. |
Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dùng để diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra. Thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu. | The men had been playing game for an hour before I arrived. |
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định |
|
Phủ định |
|
Nghi vấn |
Had + S + been + V-ing + O? Hadn't + S + been + V-ing + O? Từ để hỏi + had + S + been + V-ing + O? Từ để hỏi + hadn't + S + been + V-ing + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
how long, since, for, before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that ... | I had been waiting for an hour before the plane took off. |
Các thì quá khứ trong tiếng anh và cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai | He will come back next year. (Anh ta sẽ trở lại vào năm tới) |
Dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì | I’ll see you later. (Gặp lại sau nhé) |
Dùng để diễn tả quyết định lúc nói: dùng will | This dress is beautiful! I will buy it. (Cái váy này đẹp lắm! Tôi sẽ mua nó) |
Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với will you …? | Will you come to have dinner with me? (Em sẽ đến ăn tối cùng anh chứ) |
Dùng để diễn tả một dự định với will | I’m saving money now. I’ll buy a house. |
Lời đề nghị ai cùng làm với shall we… ? | Shall we walk home? (Mình đi bộ về nhà hả?) |
Lời đề nghị giúp ai với shall I… ? | Shall I give you a hand? |
Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả lời hứa hẹn | Don’t worry! Louis shall bring you the money soon. |
Xem thêm Cách dùng will trong câu
Loại câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định | S + will/shall + be + O |
|
Phủ định | S + won’t/shan’t + be + O | S + won’t/shan’t + bare infinitive + O |
Nghi vấn | Will/shall + S + be + O? Won't/shan't + S + be + O? Từ để hỏi + will/shall + S + be + O? Từ để hỏi + won't/shan't + S + be + O? | Will/shall + S + bare infinitive + O? Won't/shan't + S + bare infinitive + O? Từ để hỏi + will/shall + S + bare infinitive + O? Từ để hỏi + won't/shan't + S + bare infinitive + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon… | She will be here in a few minute. |
Thì tương lai đơn và thì tương lai gần dễ bị nhầm lẫn cách dùng với nhau. Cách để dùng đúng thì tương lai đơn và tương lai gần
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra hoặc một dự định sắp được tiến hành (đã lên kế hoạch trước). | My mom is going to retire. (Mẹ tôi sẽ nghỉ hưu) |
Dùng để diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại | The sky is getting darker, I think it's going to rain. (Trời đang chuyển đen, tôi nghĩ sẽ có mưa đó) |
Dùng để diễn đạt sự ra lệnh hoặc sự yêu cầu 1 nhiệm vụ: cha mẹ với con cái, thầy cô với học trò | You’re going to clean your room right now. Your room is such a mess! |
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định |
|
Phủ định | S + am/is/are + not + going to + V + O |
Nghi vấn | Is/am/are + S + going to + V + O? Isn't/aren't + S + going to + V + O? Từ để hỏi + is/am/are + S + going to V + O? Từ để hỏi + is/am/are + not + S + going to V + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
in the future, next year, next week, next time, and soon | We are going to visit Huong Pagoda next week. (Chúng tôi sẽ đi tham quan chùa Hương tuần tới) |
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai | Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow |
Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn tại một thời điểm trong tương lai | I’ll be living abroad at this time next year. (Tôi sẽ sống ở nước ngoài vào khoảng thời gian này năm sau) |
Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. | I will be arriving in Tokyo tomorrow and after that we'll continue our plan. (Tôi sẽ đến Tokyo ngày mai và sau đó chúng ta sẽ bắt đầu kế hoạch của mình) |
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định |
|
Phủ định |
|
Nghi vấn | Will/shall + S + be + V-ing + O? Won't + S + be + V-ing + O? Từ để hỏi + will/shall + S + be + V-ing + O? Từ để hỏi + will/shall + not + S + be + V-ing + O? |
Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
Từ nhận biết | Ví dụ |
in the future, next year, next week, next time, and soon… | I will be working when my mother comes here tomorrow. |
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng
Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai. | I’ll have finished my study by next year. (Tôi sẽ hoàn thành việc học vào năm sau) |
Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. | When Doraemon comes home, Nobita will have finished studying. (Khi Doraemon về nhà, Nobita sẽ học bài xong) |
Loại câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Khẳng định | S + will/shall + have + been + O |
|
Phủ định | S + will/shall + not + have + been + O | S + will/shall + not + have + V3/-ed + O |
Nghi vấn | Will/Shall + S + have + been + O? Won't + S + have + been + O? Từ để hỏi Wh- + will/shall + S + have + been + O? Từ để hỏi Wh- + will/shall + not + S + have + been + O? | Will/Shall + S + have + V3/-ed + O? Won't + S + have + V3/-ed + O? Từ để hỏi Wh- + will/shall + S + have + V3/-ed + O? Từ để hỏi Wh- + will/shall + not + S + have + V3/-ed + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
by the time, by + (thời gian trong tương lai), before + (thời gian trong tương lai), by then | I will have studied at Nguyen Du high school for 3 years in 2005. |
Các thì tương lai trong tiếng anh và cách nhận biết
Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một điểm nào đó trong tương lai. | By this September, we’ll have been living in Ho Chi Minh City for 10 years. (Đến tháng Chín này, tôi sẽ sống ở TP.HCM được 10 năm) |
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will/shall + have been + V-ing + O |
Phủ định | S + will/shall + not + have been + V-ing + O |
Nghi vấn | Will/Shall + S + have been + V-ing + O? Won't + S + have been + V-ing + O? Từ để hỏi Wh- + will/shall + S + have been + V-ing + O? Từ để hỏi Wh- + will/shall + S + not + have been + V-ing + O? |
Từ nhận biết | Ví dụ |
by … for, by the time, by then | How long will you have been studying when you graduate? |
Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công ty CP Giáo Dục Học Hay
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428
Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3510 7799
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY
Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001
Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0896 363 636
Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com
Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019
@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h
@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử
@ Đối tác: VINADESIGN - Phát triển website học online, dạy học trực tuyến