Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 1: Thì hiện tại (Present tense) – Học Hay
Thì hiện tại đơn
1. Cách dùng
Thì hiện tại đơn (present simple tense hay còn gọi là simple present tense) là một trong những loại thời được dùng phổ biến nhất trong các thì trong tiếng anh.
Cách sử dụng thì hiện tại đơn (the present simple tense) |
Ví dụ |
Thì hiện tại đơn trong tiếng anh được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. |
The sun rises in the East. Ten times ten makes one hundred. (10 x 10 = 100) |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Người ta thường dùng cùng một số trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never. |
I get up early every morning. We usually fly to Hanoi to visit my grandparents every our summer vacation. |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu |
The train leaves at seven tomorrow morning. Lunch is at 12.30. Don’t be late. |
Chúng ta có thể dùng hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v) |
You take the train into the city centre and then you take a number five bus. So what you do is … you read the questions first and then you write down your answers in the box. |
Thì tiếng anh hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai |
I will go to bed after I finish my homework. I’ll call you when I get there. |
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn:
a. Thể khẳng định:
S + V + O +…
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn:
- Với động từ to be:
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
you/ we/ they | are |
Ví dụ:
- I am a student. (Tôi là một học sinh)
- He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ)
- We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên)
- Với động từ thường:
Chủ ngữ | Động từ thường |
I/ we/ you/ they | động từ nguyên mẫu |
he/ she/ it | động từ thêm '-s' hoặc '-es' |
Ví dụ:
- We have bread for breakfast every morning.
(Chúng tôi ăn bánh mì mỗi buổi sáng) - She often goes to the park with her friends.
(Cô ấy thường đi ra công viên với bạn)
b. Thể phủ định:
- Với động từ to be:
S + is/am/are + not + O + ….
- Ví dụ: He is not (isn’t) a good student.
(Anh ấy không phải là một học sinh giỏi)
- Với động từ khiếm khuyết:
S + modal verb + not + bare- + O + ….
- Ví dụ: I cannot (can’t) swim.
(Tôi không thể bơi)
- Với động từ thường:
S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …
Chủ ngữ | Trợ động từ |
I/ we/ you/ they | don't |
he/ she/ it | doesn't |
Xem thêm Động từ khiếm khuyết thường gặp
Động từ thường trong tiếng anh
Ví dụ:
- She does not (doesn’t) like coffee.
(Cô ấy không thích cà phê) - They don’t want new shirts.
(Họ không muốn áo mới)
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Động từ to be | Động từ thường và động từ khiếm khuyết |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Is/am/are + S + O + …? | Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …? |
Isn't/aren't + S + O + …? | Don't/doesn't/Can't/Won't… + S + bare infinitive + O + …?? | |
Is/am/are + S + not + O + …? | Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …? | |
Wh- question - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + Is/am/are + S + O +…? | Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …? |
Từ để hỏi + Isn't/aren't + S + O +…? | Từ để hỏi + don't/doesn't/can't/won't.. + S + bare infinitive + O + …? | |
Từ để hỏi + Is/am/are + S + not+ O +…? | Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …? |
Ví dụ:
- Am I bad at cooking?
(Tôi nấu ăn dở lắm sao?) - Couldn't you come earlier?
(Anh không thể đến sớm hơn được sao?) - How is your mother?
(Mẹ bạn thế nào rồi? - Don't you go, baby.
(Đừng đi, bé cưng à) - Why don't you show up?
(Tại sao em lại không xuất hiện?) - What can Mr. Smith not do?
(Có gì mà ông Smith không làm được không vậy?)
3. Quy tắc thêm -s/-es:
a. Cách thêm s/es:
Với thì hiện tại đơn, động từ thường khi chia với ngôi thứ 3 sẽ phải thêm hậu tố "-s/-es":
- Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -z, -o: watches; misses; washes; fixes…
- Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, đổi -y thành -ies: studies, flies, tries, cries…
- Thêm -s vào đằng sau các động từ còn lại và các từ có tận cùng là nguyên âm + -y: plays, works, talks, stays…
- Một số động từ bất quy tắc: goes. does, has.
b. Cách phát âm -s/-es:
Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
- Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/
- Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái che, x, z, sh, ch, s, ghe)
- Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/year, on [ngày], …
- Dấu hiệu thì hiện tại đơn cũng bắt đầu với mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before…
Ví dụ:
- He goes to school everyday.
(Cậu bé đi học mỗi ngày) - We will wait until the rain stops.
(Chúng tôi sẽ đợi cho tới khi cơn mưa ngừng)
Thì hiện tại tiếp diễn
1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn | Ví dụ |
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói |
Stephanie is preparing for dinner at the moment. |
Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác. |
Amanda! You are always going to work late! |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn |
I'm visiting my grandparents next month. |
Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt về sự thay đổi nhỏ nhưng liên tục của một sự vật, sự việc. |
Maria’s health is getting better. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói |
I've got a lot of assignment this semester. I'm doing a research, too. |
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn (httd) không dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…..
Xem thêm về Các từ không dùng cho thì tiếp diễn và các lưu ý cần nhớ.
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
a.Thể khẳng định:
S + be + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
they/ you/ we | are |
Ví dụ:
- I am walking to school.
(Tôi đang đi bộ tới trường) - They are driving to New York.
(Họ đang lái xe tới New York)
b. Thể phủ định:
S + be + not + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am not |
he/ she/ it | isn't (is not) |
they/ you/ we | aren't (are not) |
Ví dụ:
- You aren't doing your homework, don't lie to me.
(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ) - He isn't working at the moment.
(Hiện tại anh ấy không làm việc)
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question - Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes" |
Is/am/are + S + V-ing + O + …? | Are they talking about the lastest version of iPhone? (Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?) |
Isn't/aren't + S + V-ing + O + …? | You want ta go out? Isn't it raining? (Con muốn ra ngoài sao? Không phải trời đang mưa à?) |
|
Is/am/are + S + not + V-ing + O + …? | You want to go out? Is it not raining? | |
Wh- question - Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + is/am/are + S + V-ing + O + …? | What are you doing here Ms. Grambird? (Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?) |
Từ để hỏi + isn't/aren't + S + V-ing + O + …? | Why aren't they leaving? (Tại sao họ lại lại không đi?) |
|
Từ để hỏi + is/am/are + S + not + V-ing + O + …? | Who's coming to the party? Oh! Who isn't coming? (Ai tới buổi tiệc tối nay nào? Ôi trời, ai lại không tới chứ) |
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): trong câu thường có các từ: now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!)) Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.
Ví dụ:
- Look! the dog is running out.
(Coi kìa! Con chó đang chạy ra) - I’m going to New York after I finish this course.
(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)
Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi IELTS – Unit 1: Thì hiện tại (Present tense) – Học Hay
A. Choose the best endings for sentences 1-8.
1. Fiona is watching television
a. because her favourite film star is on.
b. when she has time.
2. I'm having my lunch
a. at one o'clock every day.
b. early today as I have an appointment.
3. I do the shopping
a. at the same time every week.
b. today for a friend who's ill.
4. What are you doing
a. to your sister when she behaves badly?
b. to your sister? Leave her alone!
5. I wear casual clothes
a. at the weekend.
b. because we're having a party at lunchtime.
6. Teachers work hard
a. to get the concert ready for next week.
b. but they get long holidays.
7. The company's financial situation is improving
a. now that it has a new Chief Executive.
b. when there is greater demand for its products.
8. Serge is thinking of retiring early
a. every time something bad happens at work.
b. because he isn't happy at work any more.
Đáp án:
1. a
2. b
3.a
4.b
5.a
6.b
7.a
8.b
B. Fill in the gaps with the correct form of the verbs in brackets.
1. I’m busy right now. I ............. (fill in) an application form for a new job.
2. My tutor..........(see) me for a tutorial every Monday at two o'clock.
3. John .......... (not/study) very hard at the moment. I ………………… (not/think) he'll pass his exams.
4. ‘What ……………. (he/do)?' 'He…………………(try) to fix the television aerial’
5. Animals……………….(breathe in) oxygen and………….(give out) carbon dioxide.
6. Be quiet! I…………..(want) to hear the news.
7. In my country we………….(drive) on the right-hand side of the road.
8. My friend Joe's parents.......... (travel) round the world this summer, and probably won't be back for a couple of months.
9. The college.......... (run) the same course every year.
10. Numbers of wild butterflies..........(fall) as a result of changes in farming methods.
Đáp án:
1. am filling in
2. sees
3. isn't studying; don't think
4. 's he doing; 's trying
5. breathe in; give out
6. want
7. drive
8. are travelling
9. runs
10. are falling
C. Fill in the gaps with the verbs in the box in the correct present tense.
agree catch up cause have go up know think use |
We 1 ................. energy for three main things: electricity production, heating and transport. For the first two, we 2..........options such as solar and wind power, or natural gas. But oil is still the world's number one source of energy, and for transport at least, there is currently no alternative. In China, domestic energy consumption 3..........year by year and demand in similar regions 4………….fast. We 5..........how to use energy more efficiently now than in the past but the worldwide rise in demand 6..........concern amongst experts. Some experts 7..........that oil supplies will start to fall within the next twenty years. Most experts 8..........that we need to find a new source of energy soon.
Đáp án:
1. use
2. have
3. is going up
4. is catching up
5. know
6. is causing
7. think
8. agree
D. Look at the following extracts. There are six incorrect verbs. Find and correct them.
Đáp án:
1. can see
2. are increasing are increasing
3. decrease is decreasing
4. is warming warms
5. is rising rises
6. change changes
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #nguphapIELTS #GrammarforIELTS #grammarIELTSforwriting
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}